350 Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5 (Global Success): Inventions có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Inventions có lời giải chi tiết sách Global success gồm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm đa dạng giúp bạn làm quen với các dạng bài tập Unit 5 lớp 10 để từ đó ôn tập để đạt điểm cao trong các bài thi Tiếng Anh 10.

1 4,950 11/10/2023
Mua tài liệu


Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập Tiếng Anh 10 Global success bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5 (Global Success): Inventions

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC UNIT 5

A. The present perfect (THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)

1. Cấu trúc (Form)

Affirmative (Khẳng định)

Negative (Phủ định)

Interrogative (Nghi vấn)

S + have/ has + pp (past
participle) + (0)

S + have/ has + not + pp + (0)

Have/ Has + S + PP + (0)?

She has bought this house.

She hasn't bought this house.

Has she bought this house?

2. Cách dùng (use)

- Diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

(actions completed at an unspecific time in the past)

E.g: She has traveled around the world. (Cô ấy đã đi du lịch khắp thế giới.)

- Diễn tả hành động đã hoàn thành rồi nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại (completed actions with a result in the present)

E.g: Look! He has dyed his hair red. (Nhìn kìa! Anh ta đã nhuộm tóc thành màu đỏ.)

- Diễn tả hành động bắt đẩu trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại (actions that started in the past and have continued until now)

E.g: I have learnt/ learned English for 15 years.(Tôi đã học Tiếng Anh được 15 năm rồi.)

- Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ nhưng vào thời điểm nói hành động đó vẫn chưa hoàn thành (actions at a specified time which are not complete at

the time of speaking) ? Cách dùng này thường gặp với trạng từ thời gian như this morning/afternoon,...

E.g: I have read four books so far this morning

- Diễn tả một hành động lặp lại nhiều lẩn cho đến thời điểm hiện tại, chúng ta thường thấy

các từ đi kèm ở cách dùng này như sau:

Several times/hours/days/weeks/months/years, etc

E.g: I have watched this film several times.

• Note:

- Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

It is the most interesting book that I have ever read.

- Sau cấu trúc:This/lt is the first/second... time, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.

This is the first time I have eaten this kind of food.

3. Time phrases (Các cụm từ thời gian)

Các từ/ cụm từ thời gian thường gặp trong thì này như:

-already (đã ...rồi), never (chưa bao giờ), ever (đã từng), yet (chưa), just (vừa mới), (cho đến bây giờ), recently (gắn đây), lately (gần đây),

- so far/ up to now/ up to present (cho tới bây giờ), in / over + the past/ last + thời gian: trong....qua

- for + khoảng thời gian (for 2 days: trong khoảng 2 ngày)

- since + mốc thời gian: kể từ .... (since 2000: từ năm 2000)

Nếu sau "since" là một mệnh đề thì mệnh đề trước since ta chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.

E.g: I have taught English since I graduated from University.

* Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

- already, never, ever, just: sau "have/ has" và đứng trước động từ phân từ II.

- already: cũng có thể đứng cuối câu.

- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

E.g: I have bought this house recently. (Gần đây tôi đã mua ngôi nhà này.)

B. INFINITIVES AND GERUNDS (ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU VÀ DANH ĐỘNG TỪ)

1. Infinitives (Động từ nguyên mẫu)

- Sau một số động từ, chúng ta dùng "to + V-inf".Ta cũng có thể thêm "not" trước cụm "to

+V-inf"để chỉ nghĩa phủ định: afford, agree, appear, arrange, attempt, begin, care, choose, consent, determine, happen, hesitate, hope, intend, pretend, propose, promise, refuse, love, offer, start, swear,. . .

E.g: I refuse to go to the party.

- Sau một số động từ có tân ngữ đi kèm: ask, advise, allow, bear, cause, encourage, expect, forbid, force, get, hate, compel, intend, order, permit, like, invite, request, tell, trouble, want, prefer, warn, wish, teach ...

Form: S + V + 0 + to + V-inf

E.g: My mother encourages me to take part in this contest.

2. Gerunds (Danh động từ)

Danh động từ thường được dùng để:

- Làm chủ ngữ trong câu:

E.g: Doing exercise regularly is very good for our health.

- Làm tân ngữ đứng sau một số động từ: avoid, appreciate, admit, consider, deny, detest, enjoy, fancy, mind, finish, imagine, resume, forgive, practice, resent, keep, tolerate, risk, postpone, suggest, miss...

E.g: He practices speaking English every day.

- Làm tân ngữ đứng sau một số cụm từ: it's (not) worth, it's (no) use/ good,  in addition to, can't help, can't bear, can't stand ...

E.g: It's worth buying an expensive ticket to this concert.

- Đứng sau các cụm động từ (phrasal verbs): give up, put off, keep on, be opposed to, face up ,to be against, look forward to, be interested in, be/get used to, see about, care for...

E.g: I get used to getting up early.

• Note:

Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, nhưng có sự khác nhau vể ý nghĩa:

Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)

Stop to V: dừng lại để làm việc gì

Stop smoking: dừng hút thuốc

Stop to talk: dừng lại để nói chuyện

Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại - tương lai)

Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/hối tiếc đã làm gì (ở quá khứ)

E.g: I regret to inform you that the train was cancelled. (Tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy)

E.g: She remembers seeing him. (Tôi nhớ đã gặp anh ấy.)

Try to V: cố gắng làm gì

Try V-ing:thử làm gì

E.g:

- I try to pass the exam. (Tôi cố gắng vượt qua kỳ thi.)

-You should try wearing this hat. (Bạn nên thử đội chiếc mủ này.)

Prefer V-íng to V-ing

Prefer + to V + rather than (V)

E.g:

- I prefer staying at home to going out.

- I prefer to stay at home rather than go out.

Mean to V: Có ý định làm gì.

Mean V-ing: Có nghĩa là gì.

E.g:

- He doesn't mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việcđó.)

- This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)

Need to V: cẩn làm gì

Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)

E.g:

- I need to clean the house.

-Your hair needs cutting. (= Your hair needs to be cut.)

Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)

Be/Get used toV-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)

E.g:

- I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ.)

- I'm used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)

II. BÀI TẬP THEO TỪNG KĨ NĂNG

A. Phonetics and Speaking

Question 1. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. innovative

B. development

C. original

D. experiment

Đáp án đúng là: A

Đáp án A trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation

A. economical

B. laptop

C. collapse

D. obvious

Đáp án đúng là: C

Đáp án C phát âm là /ə/, các đáp án còn lại đều có hai cách phát âm là /ɒ/ hoặc /ɑ:/

Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation

A. interested

B. processed

C. compounded

D. extended

Đáp án đúng là: B

Đáp án B phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /id/

Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation

A. Velcro

B. consume

C. telephone

D. composer

Đáp án đúng là: B

Đáp án B phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /ou/

Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation

A. invention

B. patent

C. portable

D. imitate

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phát âm là /t/

Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation

A. principles

B. headphones

C. earbuds

D. contests

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/

Question 7. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. popularity

B. manufacturer

C. technological

D. imagination

Đáp án đúng là: D

Đáp án D trọng âm số 4. Các đáp án còn lại trọng âm số 3

Question 8. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. bulky

B. tablet

C. release

D. fabric

Đáp án đúng là: C

Đáp án C trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 9. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. portable

B. submarine

C. principle

D. imitate

Đáp án đúng là: B

Đáp án B trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 10. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. automatic

B. accidential

C. discovery

D. innovation

Đáp án đúng là: C

Đáp án C trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 3

Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation

A. costly

B. fastener

C. portable

D. smartphone

Đáp án đúng là: B

Đáp án B là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /t/

Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation

A. determine

B. profile

C. science

D. versatile

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /si/, các đáp án còn lại phát âm là /ai/

Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response

“Good luck with the exam, Minh!” - “____, Dad.”

A. By no means

B. I wish so

C. Never mind

D. Thank you

Đáp án đúng là: D

Dịch: "Chúc may mắn với kỳ thi, Minh!" - "Cảm ơn bố ạ."

Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response

“Dad. I’ve passed the English test.” - “____”

A. Good job!

B. Good test!

C. Good luck!

D. Good way!

Đáp án đúng là: A

Dịch: "Bố, con đã vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh. ” - "Làm tốt lắm! ”

Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response

“I think I will choose a new laptop rather than a smartphone.” - “____, Phong!”

A. Congratulation

B. I hope so

C. What a pity

D. What a wise choice

Đáp án đúng là: D

Dịch: “Tôi nghĩ tôi sẽ chọn một chiếc máy tính xách tay mới hơn là một chiếc điện thoại thông minh.” - “Thật là một sự lựa chọn sáng suốt, Phong!”

Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response

“Do you know that many inventions were inspired by the natural world?” - “____”

A. Of course. You’re right.

B. There is no hope about it.

C. Well, that sounds interesting.

D. Yes, I couldn't agree more.

Đáp án đúng là: C

Dịch: "Bạn có biết rằng nhiều phát minh được lấy cảm hứng từ thế giới tự nhiên không?" - "Chà, nghe có vẻ thú vị."

Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response

“Do you think new inventions always make people rich?” – “____”

A. I agree.

B. I don’t think so.

C. It sounds great.

D. No, not much.

Đáp án đúng là: B

Dịch: "Bạn có nghĩ rằng những phát minh mới luôn làm cho mọi người trở nên giàu có?" - "Tôi không nghĩ vậy."

Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response

“I have never been to America" - “____”

A. Me either.

B. Me neither.

C. I so.

D. Me too.

Đáp án đúng là: B

Dịch: “Tôi chưa bao giờ đến Mỹ” - “Tôi cũng vậy.”

Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response

“Can I take away your dish?" - “Wait a minute. ____”

A. I can’t finish.

B. I don’t finish.

C. I have to finish.

D. I haven’t finished.

Đáp án đúng là: D

Dịch: “Tôi có thể mang món ăn của bạn đi được không?” - “Chờ một chút. Tôi vẫn chưa ăn xong.”

Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response

“It’s very generous of you to offer to pay!” - “____”

A. I’m glad you like it.

B. Thanks a million.

C. That was the least I could do.

D. You can say that again.

Đáp án đúng là: C

Dịch: “Bạn rất hào phóng khi đề nghị trả tiền!” - "Đó là điều ít

B. Vocabulary and Grammar

Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer

The invention of printing on paper provided a technology ____ which information could be stored over the long term.

A. under

B. with

C. for

D. in

Đáp án đúng là: B

provide smb/smth with = cung cấp

Dịch: Việc phát minh ra in trên giấy đã cung cấp một công nghệ mà thông tin có thể được lưu trữ lâu dài.

Question 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer

The key ____ inventive success often requires being in the right place at the right time.

A. for

B. of

C. in

D. to

Đáp án đúng là: D

the key to: bí quyết dẫn tới

Dịch: Chìa khóa thành công của sáng tạo thường đòi hỏi bạn phải ở đúng nơi vào đúng thời điểm.

Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer

An invention developed ____ one purpose will sometimes find use in entirely different circumstances.

A. in

B. with

C. by

D. for

Đáp án đúng là: D

for purpose: vì mục đích

Dịch: Một sáng chế được phát triển cho một mục đích đôi khi sẽ được sử dụng trong những trường hợp hoàn toàn khác nhau.

Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer

Some inventions make bigger impact on the public than ____, and some inventions quickly become part of everyday life.

A. another

B. other

C. the other

D. others

Đáp án đúng là: D

Đại từ thay thế số nhiều

Dịch: Một số phát minh tạo ra tác động lớn đến công chúng hơn những phát minh khác và một số phát minh nhanh chóng trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày.

Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer

Throughout History Inventions ____ the world and the lives of people many times through history.

A. change

B. have changed

C. will change

D. had changed

Đáp án đúng là: B

Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả

Dịch: Trong suốt lịch sử Các phát minh đã thay đổi thế giới và cuộc sống của con người nhiều lần qua lịch sử.

Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer

In 1886 in the United States, a pharmacist named Dr. John Pemberton tried to invent a medicine because he wanted a cure for ____.

A. headache

B. headaches

C. a headache

D. the headaches

Đáp án đúng là: B

Những chứng/ căn bệnh đau đầu (nghĩa khái quát)

Dịch: Vào năm 1886 tại Hoa Kỳ, một dược sĩ tên là Tiến sĩ John Pemberton đã cố gắng phát minh ra một loại thuốc vì ông ấy muốn có một phương pháp chữa trị chứng đau đầu.

Question 7. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer

The European Patent Convention, which was implemented in 1977, created a European Patent Office that can issue ____ European patent.

A. a

B. an

C. the

D. no article

Đáp án đúng là: A

Mạo từ không xác định đứng trước phụ âm /j/

Dịch: Công ước Bằng sáng chế Châu Âu, được thực hiện vào năm 1977, đã thành lập Văn phòng Sáng chế Châu Âu có thể cấp bằng sáng chế Châu Âu.

Question 8. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer

The first American ____ the propelling of a boat by steam was William Henry, a gunsmith of Lancaster, Pennsylvania.

A. attempt

B. to attempt

C. attempting

D. attempted

Đáp án đúng là: B

Động từ nguyên thể làm bổ tố cho danh từ có tính từ chỉ thứ tự đi kèm

Dịch: Người Mỹ đầu tiên cố gắng đẩy thuyền bằng hơi nước là William Henry, một thợ rèn súng ở Lancaster, Pennsylvania.

Question 9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer

The carbon dioxide gas given ____ by the fermenting vat was known as "fixed air".

A. off

B. away

C. out

D. up

Đáp án đúng là: A

give off: thải ra

Dịch: Khí carbon dioxide do thùng lên men thải ra được gọi là "không khí cố định".

Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer

It is the classical Athenians who can probably lay claim ____ the invention of commercial advertising as we know it today.

A. to

B. for

C. of

D. with

Đáp án đúng là: A

lay claim to ...: tuyên bố chủ quyền đối với ...

Dịch: Chính những người Athen cổ điển có lẽ có thể tuyên bố về việc phát minh ra quảng cáo thương mại như chúng ta biết ngày nay.

Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

It was not until 1959, twenty-one years after Carlson invented xerography, that the first convenient office copier using xerography was unveiled.

A. known

B. published

C. popular

D. common

Đáp án đúng là: A

Unveiled (còn bị che đậy/giấu) >< known (đã biết)

Dịch: Mãi đến năm 1959, 21 năm sau khi Carlson phát minh ra xerography, chiếc máy photocopy văn phòng tiện lợi đầu tiên sử dụng xerography mới được ra mắt.

Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

It's hard to credit just one person with the invention of television, but it's indisputable that John Logie Baird was the first to transmit moving pictures.

A. without doubt

B. questionable

C. always true

D. permanent truth

Đáp án đúng là: B

Indisputable (chắc chắn) >< questionable (nghi ngờ)

Dịch: Thật khó để ghi nhận chỉ một người có công phát minh ra tivi, nhưng không thể chối cãi rằng John Logie Baird là người đầu tiên truyền những bức ảnh chuyển động.

Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

Inventor, a person who brings ideas or objects together in a novel way to create an invention, something that did not exist before.

A. practical

B. interesting

C. traditional

D. unusual

Đáp án đúng là: C

Novel (mới lạ, khác thường) >< traditional (truyền thống)

Dịch: Nhà sáng chế, một người kết hợp các ý tưởng hoặc đối tượng lại với nhau theo một cách mới lạ để tạo ra một phát minh, thứ mà trước đó không tồn tại.

Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer

Both inventors and engineers look for ways to improve things in areas like health, food, safety, transportation, aerospace, electronics, ____, and the environment.

A. communication

B. communicative

C. communicator

D. communicating

Đáp án đúng là: A

Dịch: Cả nhà phát minh và kỹ sư đều tìm cách cải thiện mọi thứ trong các lĩnh vực như sức khỏe, thực phẩm, an toàn, giao thông vận tải, hàng không vũ trụ, điện tử, truyền thông và môi trường.

Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer

The bicycle as we know it today was originally developed as the "safety bicycle", because other bikes ____ were extremely dangerous.

A. at the time

B. at a time

C. for a time

D. for the time

Đáp án đúng là: A

Trạng ngữ chỉ thời gian

Dịch: Chiếc xe đạp như chúng ta biết ngày nay ban đầu được phát triển với tên gọi "xe đạp an toàn", bởi vì các loại xe đạp khác vào thời điểm đó cực kỳ nguy hiểm.

Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer

Ever ____ the invention of the hydrogen bomb, attempts have been made to harness the power of nuclear fusion for peaceful purposes.

A. from

B. since

C. with

D. for

Đáp án đúng là: B

Giới từ tạo trạng ngữ chỉ thời gian đối với thời hoàn thành

Dịch: Kể từ khi phát minh ra bom khinh khí, các nỗ lực đã được thực hiện để khai thác sức mạnh của phản ứng tổng hợp hạt nhân cho các mục đích hòa bình.

Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer

The late 1800s and early 1900s ____ excitement over a wide array of inventions and developments.

A. brought

B. have brought

C. used to bring

D. would bring

Đáp án đúng là: A

Dùng thì quá khứ đơn vì có ‘The late 1800s and early 1900s’

Dịch: Cuối những năm 1800 và đầu những năm 1900 mang lại sự phấn khích về một loạt các phát minh và phát triển.

Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer

The earliest computers were developed during World War II for processing ballistic numbers and numeric analytics, but the thought of having machines ____ difficult mathematics can be traced back to England in the years around 1800.

A. calculate

B. calculating

C. calculated

D. to calculate

Đáp án đúng là: A

have smb/smth do smth = để ai/ cái gì làm gì

Dịch: Những chiếc máy tính đầu tiên được phát triển trong Thế chiến thứ hai để xử lý số đạn đạo và phân tích số, nhưng ý nghĩ về việc máy tính có thể tính toán những phép toán khó có thể bắt nguồn từ nước Anh vào những năm 1800.

Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer

A patent invention is protected by law ____ only particular people or companies have the right to make or sell it.

A. in order for

B. in order to

C. so that

D. such that

Đáp án đúng là: C

Liên từ chỉ điều kiện kết quả (so that + mệnh đề: để mà …)

Dịch: Một phát minh sáng chế được pháp luật bảo vệ để chỉ những người hoặc công ty cụ thể mới có quyền tạo ra hoặc bán nó.

Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer

Ever since the first prehistoric stone tools, ____ have lived in a world shaped by invention.

A. human

B. humans

C. humanity

D. humankind

Đáp án đúng là: B

Danh từ chỉ con người nói chung

Dịch: Kể từ những công cụ đá đầu tiên của thời tiền sử, con người đã sống trong một thế giới được định hình bởi sự phát minh.

C. Reading

Questions 1-10. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

There are certain inventions and creations that people are aware of every day. There are, however, very few creations that we use our whole lives without ever thinking about or even seeing. But that is exactly what the London sewers are. Their creator, Joseph Bazalgette, may be remembered as more of an engineer than an inventor, but what he developed in London - the largest and most forward-thinking sewage system the world had ever seen - changed life in the city completely.

There was a sewage system in place beforehand, but all it did was transfer waste straight into the Thames. It was basically one massive open sewer pipe. By all accounts it created a truly awful smell, reaching its peak during the Great Stink of 1858. Even more worryingly, it caused serious health problems, such as cholera, because it contaminated the city's drinking supply. Something had to be done, and Bazalgette was the man to do it.

His solution was phenomenal: a new waste system that would divert the sewage eastwards away from the river and pump it out to sea. By 1865 most of the system was working, the main intercepting sewers used 318 million bricks and measured over 80 miles in length. To do all that work above ground would have been one thing, but to create it underground was something else altogether. The intricate maze of sewer pipes more than 100 years old was just unbelievable. And the most amazing thing is that it still functions today.

The reason is that when Bazalgette designed the tunnels, he estimated how much the population of London would increase in the next 100 years and worked out how large the tunnels would need to be to meet the needs of the future and keep the system flowing, which is why the sewers are still in working order today, and why in our eyes it should be seen as a huge inventing achievement.

Question 1. Which of the following is the main idea of the passage?

A. The efforts to save the dirty Thames

B. A creation that has changed Londoners' lives

C. The problems of the sewage system in London

D. The disadvantages to the invention of Bazalgette

Đáp án đúng là: B

Thông tin từ đoạn 1, đặc biệt câu cuối: Joseph Bazalgette, may be remembered as more of an engineer than an inventor, but what he developed in London - the largest and most forward-thinking sewage system the world had ever seen - changed life in the city completely.

Dịch: Joseph Bazalgette, có thể được nhớ đến với tư cách là một kỹ sư hơn là một nhà phát minh, nhưng những gì ông phát triển ở London - hệ thống thoát nước lớn nhất và tiên tiến nhất mà thế giới từng thấy - đã thay đổi hoàn toàn cuộc sống của thành phố.

Question 2. Which of the following can be inferred from paragraph 1?

A. Bazalgette is more talented as an engineer than an inventor.

B. Bazalgette's invention receives public awareness.

C. Bazalgette's invention has few effects on Londoners' lives.

D. Bazalgette's creation did not receive adequate acknowledgment.

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: There are, however, very few creations that we use our whole lives without ever thinking about or even seeing. But that is exactly what the London sewers are.

Dịch: Tuy nhiên, có rất ít công trình sáng tạo mà chúng ta sử dụng cả đời mà không hề nghĩ đến hoặc thậm chí nhìn thấy. Nhưng đó chính xác là những gì các hệ thống cống ở London.

Question 3. The word "their" in the passage is closest in meaning to ____.

A. creations

B. lives'

C. sewers'

D. inventions'

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: But that is exactly what the London sewers are. Their creator, Joseph Bazalgette, may be remembered as more of an engineer than an inventor, but what he developed in London - the largest and most forward-thinking sewage system the world had ever seen - changed life in the city completely.

Dịch: Nhưng đó chính xác là những gì các hệ thống cống ở London. Người sáng tạo ra họ, Joseph Bazalgette, có thể được nhớ đến với tư cách là một kỹ sư hơn là một nhà phát minh, nhưng những gì ông phát triển ở London - hệ thống thoát nước lớn nhất và có tư duy tiến bộ nhất mà thế giới từng thấy - đã thay đổi hoàn toàn cuộc sống của thành phố.

Question 4. According to paragraph 2, what was the problem with the previous sewage system in London?

A. It took a lot of money to maintain.

B. It released all the waste straight into the sea.

C. It caused bad smells and health problems.

D. It was damaged badly during the Great Stink.

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: By all accounts it created a truly awful smell, reaching its peak during the Great Stink of 1858. Even more worryingly, it caused serious health problems, such as cholera, because it contaminated the city's drinking supply.

Dịch: Bởi vì tất cả các lý do, nó tạo ra một mùi thực sự khủng khiếp, đạt đến đỉnh điểm trong cuộc Đại hôi thối năm 1858. Đáng lo ngại hơn, nó gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, chẳng hạn như bệnh tả, vì nó làm ô nhiễm nguồn cung cấp nước uống của thành phố.

Question 5. The phrase "by all accounts" in the passage is closest in meaning to ____.

A. beyond beliefs

B. according to many

C. without doubt

D. by all means

Đáp án đúng là: B

Suy từ ngữ cảnh: (“by all accounts” có nghĩa là theo ý kiến nhiều người, bản thân từ “account" mang nghĩa là “lời giải thích” trong ngữ cảnh này).

Question 6. The word "contaminated” in the passage is closest in meaning to ____.

A. polluted

B. purified

C. contained

D. released

Đáp án đúng là: A

Contaminated = polluted (bị ô nhiễm)

Question 7. The word "intricate" in the passage mostly means ____.

A. confusing

B. complicated

C. simplified

D. interesting

Đáp án đúng là: B

Intricate = complicated (phức tạp)

Question 8. Why was Bazalgette's invention impressive?

A. It took a hundred year to finish.

B. It was 80 miles long.

C. It requires a lot of materials.

D. It redirected the waste to the sea.

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: His solution was phenomenal: a new waste system that would divert the sewage eastwards away from the river and pump it out to sea.

Dịch: Giải pháp của ông thật phi thường: một hệ thống chất thải mới sẽ chuyển nước thải về phía đông ra khỏi sông và bơm ra biển.

Question 9. The word "which" in the passage refers to Bazalgette's ____.

A. estimation

B. tunnels

C. population

D. needs

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: The reason is that when Bazalgette designed the tunnels, he estimated how much the population of London would increase in the next 100 years and worked out how large the tunnels would need to be to meet the needs of the future and keep the system flowing, which is why the sewers are still in working order today, and why in our eyes it should be seen as a huge inventing achievement.

Dịch: Lý do là khi Bazalgette thiết kế các đường hầm, ông đã ước tính dân số của London sẽ tăng bao nhiêu trong 100 năm tới và tìm hiểu xem các đường hầm sẽ cần phải lớn như thế nào để đáp ứng nhu cầu của tương lai và giữ cho hệ thống hoạt động. là lý do tại sao hệ thống cống rãnh vẫn hoạt động bình thường cho đến ngày nay, và tại sao trong mắt chúng ta, nó nên được coi là một thành tựu phát minh to lớn.

Question 10. The system created by Bazalgette can still function these days because ____.

A. he used more bricks than necessary

B. he predicted the situation far in the future

C. the system was unbelievably intricate

D. the system was underground

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: … when Bazalgette designed the tunnels, he estimated how much the population of London would increase in the next 100 years ...

Dịch: … Khi Bazalgette thiết kế các đường hầm, ông ước tính dân số London sẽ tăng bao nhiêu trong 100 năm tới ...

Questions 11-15. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Try to imagine what life would be like if there were no electric lights, no television, or no cars. What if you had no running water to take a shower and no refrigerator to keep your food cold? Life would be tough without these great inventions.

Since ancient times, people have been inventing new machines, materials, and ways of doing things. The people who come up with new things are called inventors. Sometimes an inventor makes an invention to solve a problem. Sometimes an inventor discovers something new by accident.

Everyone probably has his or her favorite inventions. One great invention was the printing press. A German named Johannes Gutenberg in the 1400s invented a press that made it easy to print books. Books became much more common after the invention of the printing press. The books helped other inventors make new things.

The invention of the steam engine around 1700 led to the Industrial Revolution. Inventors made many new machines that were powered by steam engines. They invented locomotives, steamboats, and all kinds of factory machines.

Another great invention, the internal combustion engine, led to the invention of automobiles in the late 1800s. Inventors made better and better internal combustion engines. These are the engines we use today in cars, trucks, buses, and airplanes.

The discovery of electricity led to many wonderful inventions. Many scientists studied electricity. An American inventor named Thomas A. Edison invented the electric lamp, phonograph, and other things that ran on electricity in the late 1800s.

New things are invented today faster than ever before. Inventors are making new kitchen appliances, toys, computers, video games, telephones, and all kinds of other things.

Question 11. The passage mainly ____.

A. lists the inventions made since ancient times

B. describes how inventors work to invent things

C. explains why inventions have been made so far

D. talks about some of the most significant inventions

Đáp án đúng là: D

Liệt kê ở trong bài (the printing press; the steam engine; the internal combustion engine; automobiles:)

Question 12. The phrase "come up with" in the passage almost means ____.

A. see

B. find

C. invent

D. produce

Đáp án đúng là: C

Come up with (nghĩ ra) = invent (sáng chế)

Question 13. Which of the following is associated with Industrial Revolution?

A. the printing press

B. the discovery of electricity

C. the steam engine

D. the internal combustion engine

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: The invention of the steam engine around 1700 led to the Industrial Revolution.

Dịch: Việc phát minh ra động cơ hơi nước vào khoảng năm 1700 đã dẫn đến cuộc Cách mạng Công nghiệp.

Question 14. The words "These" in the passage refers to ____.

A. inventors

B. internal combustion engines

C. automobiles

D. many wonderful inventions

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Inventors made better and better internal combustion engines. These are the engines we use today in cars, trucks, buses, and airplanes.

Dịch: Các nhà phát minh đã tạo ra động cơ đốt trong ngày càng tốt hơn. Đây là những động cơ chúng ta sử dụng ngày nay trên ô tô, xe tải, xe buýt và máy bay.

Question 15. The phrase "ran on" is closest in meaning to ____.

A. used

B. created

C. consumed

D. stored

Đáp án đúng là: A

Run on = chạy bằng ….

Questions 16-20. Read the passage, and then tick the correct answer: true (T), or false (F).

Vehicles in the near future, will be fuel efficient, zero emission, and use high tech electronics and software to assist drivers in a variety of ways. Vehicles will communicate with each other, with the road and with traffic signals. Autos and trucks of the future will use vision enhancement devices to help you navigate through bad weather, let you see around them, or warn you of a possible collision with a pedestrian or animal. They will also let you know if you are getting drowsy or straying from your lane. In twenty years, cars of the future will be different than the automobiles of today, and so will the driving experience.

Question 16. Vehicles will always cause green house gases.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Vehicles in the near future, will be fuel efficient, zero emission, and use high tech electronics and software to assist drivers in a variety of ways.

Dịch: Xe trong tương lai gần, sẽ tiết kiệm nhiên liệu, không khí thải và sử dụng phần mềm và thiết bị điện tử công nghệ cao để hỗ trợ người lái theo nhiều cách khác nhau.

Question 17. People can connect with others in different cars in the future.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Vehicles will communicate with each other …..

Dịch: Các phương tiện sẽ liên lạc với nhau ….

Question 18. People will be able to drive safely even in bad weather.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Autos and trucks of the future will use vision enhancement devices to help you navigate through bad weather.

Dịch: Ô tô và xe tải của tương lai sẽ sử dụng các thiết bị tăng cường tầm nhìn để giúp bạn điều hướng trong thời tiết xấu.

Question 19. Cars will notice people when there is a passenger crossing the lane.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: … warn you of a possible collision with a pedestrian or animal.

Dịch: … cảnh báo bạn về một vụ va chạm có thể xảy ra với người đi bộ hoặc động vật.

Question 20. Cars and how to drive will only change after two more decades.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: In twenty years, cars of the future will be different than the automobiles of today, and so will the driving experience.

Dịch: Trong hai mươi năm nữa, những chiếc xe của tương lai sẽ khác với những chiếc ô tô ngày nay, và trải nghiệm lái xe cũng vậy.

D. Writing

Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

Michael Faraday was employed by the Royal Institution. There, he investigated the connections between electricity, magnetism and motion.

A. Michael Faraday was employed by the Royal Institution, where he investigated the connections between electricity, magnetism and motion.

B. When Michael Faraday was employed by the Royal Institution, he investigated the connections between electricity, magnetism and motion.

C. The Royal Institution employed Michael Faraday to investigate the connections between electricity, magnetism and motion.

D. After he investigated the connections between electricity, magnetism and motion, Michael Faraday was employed by the Royal Institution.

Đáp án đúng là: A

Kết hợp câu bằng cách sử dụng trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn

Dịch: Michael Faraday được làm việc cho Viện Hoàng gia. Tại đây, ông đã nghiên cứu các mối liên hệ giữa điện, từ tính và chuyển động.

Question 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning

Scientists and inventors have made significant contributions to the lives of the common people.

A. Significant contributions have been made by scientists and inventors to the live of the common people.

B. Scientists and inventors had contributed significantly to the lives of the common people.

C. The lives of the common people have been significantly constructed by scientists and inventors.

D. The contributions which scientists and inventors made to the lives of the common people was significant.

Đáp án đúng là: A

Viết lại câu sử dụng cấu trúc bị động thay thế cấu trúc chủ động của động ngữ

Dịch: Các nhà khoa học và nhà phát minh đã có những đóng góp đáng kể cho cuộc sống của người dân.

Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning

Shockley's book describes the research leading to the invention of the transistor.

A. Shockley's book is a means of describing the invention of the transistor.

B. It is the invention of the transistor that is described in Shockley's book.

C. The research leading to the invention of the transistor is described in Shockley's book.

D. A description of the research leading to the invention of the transistor makes Shockley's book.

Đáp án đúng là: C

Viết lại câu sử dụng cấu trúc bị động thay thế cấu trúc chủ động của động ngữ

Dịch: Cuốn sách của Shockley mô tả nghiên cứu dẫn đến việc phát minh ra bóng bán dẫn.

Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning

Apple MacBook is portable and versatile. I cannot afford it.

A. Although Apple MacBook is portable and versatile, 1 cannot afford it.

B. Because Apple MacBook is portable and versatile, I cannot afforsd it.

C. If Apple MacBook isn’t portable and versatile, I might afford it.

D. No matter how portable and versatile Apple MacBook is, I can afford it.

Đáp án đúng là: A

Although + mệnh đề: Mặc dù …

Dịch: Mặc dù Apple MacBook là di động và linh hoạt, nhưng người ta không thể mua được nó.

Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning

They didn’t think Newton could do it. He was confident.

A. Because they didn’t think Newton could do it, he was confident.

B. They didn’t think Newton could do it because he was confident.

C. They didn’t think Newton could do it no matter how confident he was.

D. If they had thought Newton could do it, he would have been more confident.

Đáp án đúng là: C

no matter how = dù cho như thế nào

Dịch: Họ không nghĩ rằng Newton có thể làm được điều đó cho dù ông ấy có tự tin đến đâu

Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning

Watt spent much time and money in making experiments, but nothing he tried succeeded.

A. Although Watt spent much time and money in making experiments, nothing he tried succeeded.

B. Despite his failure after trial and trial, Watt spent much time and money in making experiments.

C. As Watt spent too much time and money in making experiments, nothing he tried succeeded.

D. If Watt hadn't spent much time and money in making experiments, anything he tried would have succeeded.

Đáp án đúng là: A

Viết lại câu bằng cách đổi liên từ but → although

Dịch: Watt đã dành nhiều thời gian và tiền bạc để thực hiện các thí nghiệm, nhưng không có gì anh ấy thử thành công.

Question 7. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

Engineering is a process for developing solutions to problems. Inventing is a process for creating things that didn't exist before.

A. The difference between Engineering and Inventing lies in the process they are conducted.

B. Engineering finds solutions to problem, while inventing creates things not ever existing.

C. Engineering focuses on developing solutions to problems, but inventing centers on creating new things.

D. The result of engineering is the development of solutions to problems, but that of inventing is the creation of new things.

Đáp án đúng là: C

Kết hợp câu sử dụng liên từ “but” tạo câu ghép

Dịch: Kỹ thuật là một quá trình phát triển các giải pháp cho các vấn đề. Phát minh là một quá trình để tạo ra những thứ không tồn tại trước đây.

Question 8. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

Inventors' and engineers' initial ideas rarely solve a problem. Instead, they try different ideas, learn from mistakes, and try again.

A. Instead of trying to solve a problem, inventors' and engineers' initial ideas are to try different ideas, learn from mistakes, and try again.

B. Rarely do inventors' and engineers' initial ideas solve a problem rather than try different ideas, learn from mistakes, and try again.

C. Because inventors' and engineers' initial Ideas rarely solve a problem, they try different ideas, learn from mistakes, and try again.

D. Even though inventors' and engineers' initial ideas rarely solve a problem, they try different ideas, learn from mistakes, and try again.

Đáp án đúng là: B

Kết hợp câu bằng sử dụng cấu trúc nhấn mạnh (yêu cầu đảo ngữ)

Dịch: Ý tưởng ban đầu của các nhà phát minh và kỹ sư hiếm khi giải quyết được vấn đề. Thay vào đó, họ thử các ý tưởng khác nhau, học hỏi từ những sai lầm và thử lại.

Question 9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

The story of each invention is interwoven with that of the life of its inventor. The lives of inventors furnish materials of the highest educative value.

A. The story of each invention is interwoven with that of the life of its inventor, whose lives furnish materials of the highest educative value

B. The story of each invention is interwoven with that of the life of its inventor, because his/her life furnishes materials of the highest educative value.

C. The story of each invention is interwoven with materials of the highest educative value furnished by the life of its inventor.

D. Materials of the highest educative value furnished by the life of the inventor are interwoven with the story of each invention.

Đáp án đúng là: B

Kết hợp câu bằng cách sử dụng liên từ because tạo mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do

Dịch: Câu chuyện của mỗi phát minh được đan xen với câu chuyện về cuộc đời của người phát minh ra nó. Cuộc đời của các nhà phát minh cung cấp những tài liệu có giá trị giáo dục cao nhất.

Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

Dr. Percy Spencer invented the microwave oven. The invention happened by accident.

A. Dr. Percy Spencer invented the microwave oven as an accident.

B. The microwave oven was Dr. Percy Spencer's accidental invention.

C. The invention of the microwave oven by Dr. Percy Spencer was an accident.

D. Dr. Percy Spencer's invention of the microwave oven was made in an accident.

Đáp án đúng là: B

Kết hợp câu bằng cách sử dụng từ phái sinh (accident → accidental)

Dịch: Tiến sĩ Percy Spencer đã phát minh ra lò vi sóng. Việc phát minh ra một cách tình cờ.

Questions 11-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Cheap and reliable electric lighting was a holy grail for 19th-century inventors. But didn't Thomas Edison get there first? No! He was beaten (11) ____ it by Britain's very own Joseph Swan, working out of his (12) ____ lab at his house in Gateshead, Swan got his (13) ____ - and started manufacturing and selling his bulbs - in 1880. He developed a tiny lament that used (14) ____ treated cotton, and set it inside an oxygen-free vacuum (15) ____ it wouldn't catch fire when it glowed white-hot.

Swan's first bulbs lasted little more than 12 hours but, unlike gas lamps, there was no name or dirty smoke and they soon (16) ____ on. The impresario Richard d'Oyly Carte (17) ____ the opportunity to make his new Savoy Theatre in London stand (18) ____ - and when it opened the following year it was the first public building in the world (19) ____ electrically throughout. D'Oyly Carte even took to the (20) ____ himself - holding a glowing bulb aloft, he ceremoniously broke it in front of the audience to prove it was safe.

Question 11.

A. by

B. to

C. at

D. with

Đáp án đúng là: B

beat smb to smth: thực hiện trước ai đó

Dịch: Anh ta đã bị đánh bại bởi Joseph Swan của chính nước Anh

Question 12.

A. private

B. privately

C. privacy

D. privates

Đáp án đúng là: A

private lab: phòng thí nghiệm của cá nhân

Dịch: Anh ấy đã bị đánh bại bởi Joseph Swan của chính nước Anh, làm việc trong phòng thí nghiệm tư nhân của anh ấy tại nhà anh ấy ở Gateshead

Question 13.

A. rights

B. ownership

C. patent

D. possession

Đáp án đúng là: C

Dịch: Ông đã bị đánh bại bởi Joseph Swan của chính nước Anh, khi làm việc trong phòng thí nghiệm tư nhân của ông tại nhà ông ở Gateshead, Swan nhận bằng sáng chế của mình - và bắt đầu sản xuất và bán bóng đèn của mình - vào năm 1880.

Question 14.

A. special

B. specialty

C. specially

D. specialist

Đáp án đúng là: C

Trạng từ bổ nghĩa cho phân từ hai

Dịch: Ông đã phát triển một loại than thở nhỏ sử dụng bông được xử lý đặc biệt

Question 15.

A. so

B. so that

C. than

D. rather than

Đáp án đúng là: B

Liên từ chỉ điều kiện, kết quả

Dịch: Ông đã phát triển một loại than thở nhỏ sử dụng bông được xử lý đặc biệt, và đặt nó trong một chân không không có oxy để nó không bắt lửa khi phát sáng nóng trắng.

Question 16.

A. took

B. came

C. carried

D. caught

Đáp án đúng là: D

Dịch: Những bóng đèn đầu tiên của Swan chỉ kéo dài hơn 12 giờ, nhưng không giống như đèn gas, không có tên hoặc khói bẩn và chúng nhanh chóng bắt đầu cháy.

Question 17.

A. provided

B. passed

C. offered

D. seized

Đáp án đúng là: D

Dịch: Giám đốc điều hành Richard d'Oyly Carte đã nắm bắt cơ hội để làm cho Nhà hát Savoy mới của mình ở London trở nên nổi bật.

Question 18.

A. away

B. by

C. out

D. up

Đáp án đúng là: D

stand out: khác biệt

Dịch: Giám đốc điều hành Richard d'Oyly Carte đã nắm bắt cơ hội để làm cho Nhà hát Savoy mới của mình ở London trở nên nổi bật.

Question 19.

A. to light

B. to be lit

C. to have lit

D. that lit

Đáp án đúng là: B

Chỉ mục đích, bị động

Dịch: Ông trùm Richard d'Oyly Carte đã nắm bắt cơ hội để làm cho Nhà hát Savoy mới của mình ở London trở nên nổi bật - và khi mở cửa vào năm sau, đây là tòa nhà công cộng đầu tiên trên thế giới được chiếu sáng bằng điện xuyên suốt.

Question 20.

A. floor

B. step

C. stage

D. forum

Đáp án đúng là: C

take to stage: giới thiệu

Dịch: D'Oyly Carte thậm chí còn tự mình lên sân khấu - cầm một bóng đèn phát sáng trên cao, anh ấy đã nghi thức phá vỡ nó trước mặt khán giả để chứng minh nó an toàn.

III. BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO

TASK 1: Put the verbs in brackets in the correct form.

1. We arranged_________________at the airport at half past nine. (meet)

2. I always try to avoid_________________him whenever I can. (see)

3. When we visit my aunt, they expect me________________ on my best behavior. (be)

4. My mother demanded_________________the manager. (see)

5. My brother denied_________________ my chocolate mousse. (eat)

6. I tried_________________ but I just couldn't. (understand)

7. Julie was pretending_________________a chicken. (be)

8. He deserves_________________ severely punished. (be)

9. They chose_________________ in a cheap hotel but spend more money on meals. (stay)

10. We like Hanoi City so much that we keep________________ back there. (go)

Bài 12:  Complete the sentences with the verbs from the box.

Stay

talk

win

read

smoke

watch

change

lose

go

close

1. Sarah suggested_____________to the movies but I was really tired and decided against it.

2. Would you mind____________ the window, please?

3. I like Sue very much but she tends_____________a lot.

4. Can you show me how_____________this sentence into passive voice?

5. I want_____________weight.

6. Everyone wanted him_____________the tournament.

7. They don't allow you____________in this building.

8. She wouldn't let me_____________the letter she had written to her aunt.

9. I advise you_____________at home at night because the roads are treacherous.

10. Child psychologists do not encourage_____________TV after 9 o'clock at night.

TASK 2: Put the verbs in the brackets into either the past simple or present perfect tense.

1. Tim: How many times (you/try)__________ to pass your driving test?

Mike: Three times so far.

2. When (you/go)_____________to Ho Chi Minh City?

3. You look different, (you/have)_____________a haircut?

4. I (not/see)_____________David at all this week. I don't even know where he is.

5. Tim: (you/speak)____________ to Peter yet?

Mike: Not yet.

6. When (you/start)____________your job?

7. I (move)_____________house three times in the last five years.

8. My sister (be)_____________to New York three times and she's going again next month.

9. The US President (be)_____________in our country last year.

10. He (visit)_____________this village three times in the last two years.

TASK 3: Complete the second sentence so that it has similar meaning to the first.

1. You can try to get Jim to lend you his car, but you won't succeed.

There's no point_______________________________________.

2. He wished he had invited her to his birthday party.

He regretted_______________________________________ .

3. Mastering a second language takes time and patience.

It_______________________________________

4. After four years abroad, Mr. Brown returned home as an excellent engineer.

After Mr. Brown ____________________________________ .

5. It won't be difficult to get a ticket for the game.

You won't have any__________________________________________.

................................................

................................................

................................................

Để xem thử và mua tài liệu, vui lòng click: Link tài liệu

Xem thêm các bài tập Tiếng Anh 10 sách Global có đáp án hay, chọn lọc khác:

Bài tập Unit 6: Gender Equality

Bài tập Unit 7: Viet Nam And Internatioanl Organisations

Bài tập Unit 8: New Ways To Learn

Bài tập Unit 9: Protecting The Environment

Bài tập Unit 10: Ecotourism

1 4,950 11/10/2023
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: