Vở bài tập Toán lớp 2 trang 99, 100 Bài 68 Tiết 1 – Kết nối tri thức

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 99, 100 Bài 68 Tiết 1 sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

1 905 01/06/2022


Vở bài tập Toán lớp 2 trang 99, 100 Bài 68 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 99 Bài 1:

Nối (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 99, 100 Bài 68 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em quan sát hình:  Vở bài tập Toán lớp 2 trang 99, 100 Bài 68 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1) được viết là: 205 nên em thực hiện nối với số 205

Tương tự em quan sát các số còn lại và nối cách đọc và cách viết tương ứng như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 99, 100 Bài 68 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 99 Bài 2:

Số?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 99, 100 Bài 68 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em thấy phần a là dãy cách đều nên để điền được số liền sau em lấy số liền trước cộng thêm 1 đơn vị.

Phần b là dãy lẻ nên để điền được số liền sau em lấy số liền trước cộng thêm 2 đơn vị.

Phần c là dãy chẵn nên nên để điền được số liền sau em lấy số liền trước cộng thêm 2 đơn vị.

Em điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 99, 100 Bài 68 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 99 Bài 3:

>; <; =?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 99, 100 Bài 68 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em thực hiện tìm kết quả của mỗi phép tính, sau đó lần lượt so sánh và điền được các kết quả như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 99, 100 Bài 68 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 100 Bài 4:

a) Viết các số 796; 887; 769; 901 theo thứ tự từ bé đến lớn:

………………………………………………………………………

b) Khoanh vào số lớn nhất trong các số sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 99, 100 Bài 68 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

a) Em thấy: 769 < 796 < 887 < 901 nên các số 796; 887; 769; 901 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:

769; 796; 887; 901.

b) Em thấy 499 < 515 < 534 < 589 nên số lớn nhất là: 589. Em khoanh vào 589

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 99, 100 Bài 68 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 100 Bài 5:

Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 99, 100 Bài 68 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

a) Vì số 489 có hàng chục là số 8, để 4…5 > 489 thì chữ số hàng chục của số 4..5 phải là chữ số 9

(vì 9 > 8) được số 495 > 489.

b) Vì hàng chục số 611 là số 1, để 6…9 < 611 thì chữ số hàng chục của số 6..9 phải là chữ số 0

(vì 0 < 1), được số 609 < 611.

c)  Số 572 có hàng đơn vị là 2, để 57… < 57… < 572 thì chữ số hàng đơn vị của số 57… và 57… có chữ số hàng đơn vị lần lượt là 0 và 1 vì 0 < 1 < 2. Ta được 570 < 571 < 572.

d) Số 898 có hàng trăm là 8, để 9…8 > …97 > 898 thì chữ số hàng chục của số 9…8 là chữ số 9; chữ số hàng trăm của số …97 là chữ số 9. Ta được 998 > 997 > 898.

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 68 Tiết 2 trang 100, 101

1 905 01/06/2022