Vở bài tập Toán lớp 2 trang 86, 87 Bài 23 Tiết 2 – Kết nối tri thức

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 86, 87 Bài 23 Tiết 2 sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

1 916 01/06/2022


Vở bài tập Toán lớp 2 trang 86, 87 Bài 23 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 86 Bài 1:

Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 86, 87 Bài 23 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 86, 87 Bài 23 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các chữ số đặt thẳng cột với nhau, sau đó trừ lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 86, 87 Bài 23 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 86, 87 Bài 23 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 86 Bài 2:

Quan sát hình dưới đây.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 86, 87 Bài 23 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Tô màu vào các hình ghi phép tính đúng.

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu).

Các hình ghi phép tính đúng là: hình vuông;

………………………………………………

Trả lời:

a) Em thực hiện các phép tính:

30 – 6 = 24           41 – 9 = 32          

60 – 12 = 48          72 – 15 = 57

Em thấy các hình ghi phép tính 30 – 6 và phép tính 60 – 12 có ghi phép tính đúng.

Em tô màu như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 86, 87 Bài 23 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Các hình ghi phép tính đúng là: hình vuông; hình tròn.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 86 Bài 3:

Trong bến xe có 40 ô tô. Lúc sau có 16 ô tô rời bến. Hỏi trong bến còn lại bao nhiêu ô tô?

Trả lời:

Để tính được số ô tô còn lại trong bến, em thực hiện phép trừ: lấy số ô tô có trong bến xe (40 chiếc) – số ô đã rời bến (16 chiếc). Em có phép tính: 40 – 16 = 24 (chiếc).

Bài giải

Trong bến còn lại số ô tô là:

40 – 16 = 24 (chiếc)

Đáp số: 24 chiếc ô tô.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 86 Bài 4:

>; <; =?

a) 42 – 15 … 20 + 10                        

    70 – 26 … 20 + 30  

b) 62 – 25 … 50 – 25                            

51 – 16 … 44 – 16

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính:

a) 42 – 15 = 27;  20 + 10 = 30 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu <

   70 – 26 = 44;  20 + 30 = 50 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu <

b) 62 – 25 = 37;  50 – 25 = 25 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu >

   51 – 16 = 35;  44 – 16 = 28 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu >

Em điền như sau:

a) 42 – 15 < 20 + 10                                    

    70 – 26 < 20 + 30   

b) 62 – 25 > 50 – 25                            

51 – 16 > 44 – 16

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 87 Bài 5:

Tại mỗi ngã rẽ, bạn khỉ sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn. Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 86, 87 Bài 23 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em lần lượt thực hiện các phép trừ, kết quả như sau:

30 – 7 = 23

30 – 6 = 24

32 – 15 = 17

40 – 15 = 25

63 – 38 = 25

63 – 30 = 33

Ta có: 30 – 7 < 30 – 6 ; 32 – 15 < 40 – 15 nên bạn khỉ sẽ ăn quả chuối. Em khoanh như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 86, 87 Bài 23 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 23 Tiết 1 trang 85

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 23 Tiết 3 trang 87, 88

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 23 Tiết 4 trang 88, 89

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 23 Tiết 5 trang 89, 90 

1 916 01/06/2022