Vở bài tập Toán lớp 2 trang 79, 80 Bài 61 Tiết 2 – Kết nối tri thức

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 79, 80 Bài 61 Tiết 2 sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

1 523 lượt xem


Vở bài tập Toán lớp 2 trang 79, 80 Bài 61 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 79 Bài 1:

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 79, 80 Bài 61 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Thực hiện trừ theo thứ tự từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; ta được kết quả như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 79, 80 Bài 61 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 79 Bài 2:

Số?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 79, 80 Bài 61 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a)

Bông hoa

4 cánh

5 cánh

6 cánh

Kết quả của phép tính

 

 

 

b) Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có …… cánh.

c) Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có …… cánh.

Trả lời:

a)

Bông hoa 4 cánh có phép tính 135 – 124 = 11

Bông hoa 5 cánh có phép tính 789 – 345 = 444

Bông hoa 6 cánh có phép tính 382 – 80 = 302

Ta có: 444 > 302 > 11.

Vậy em điền được:

Bông hoa

4 cánh

5 cánh

6 cánh

Kết quả của phép tính

11

444

302

 b) Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có 5 cánh.

c) Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có 4 cánh.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 79 Bài 3:

Mỗi con ếch sẽ nhảy lên lá sẽ ghi phép tính có kết quả là số trên con ếch đó. Em hãy nối để tìm lá sen cho mỗi con ếch nhảy lên.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 79, 80 Bài 61 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em thực hiện tính được kết quả như sau:

423 – 323 = 100                   

538 – 427 = 111         

839 – 37 = 802

Em nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 79, 80 Bài 61 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 80 Bài 4:

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

a) 324 – 223 = 10…

b) 992 – 170 < … 18

c) 758 – 446 > 3… 2

Trả lời:

Thực hiện trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, em được kết quả các phép tính như sau:

324 – 223 = 101 nên ở câu a chữ số cần điền là chữ số 1

992 – 170 = 822 nên ở câu b chữ số cần điền thêm phải lớn hơn 8 và là 9 để 822 < 918

758 – 446 = 312 nên ở câu c chữ số cần điền thêm phải nhỏ hơn 1 và là 0 để 312 > 302

Vậy em điền được:

a) 324 – 223 = 101

b) 992 – 170 < 918

c) 758 – 446 > 302           

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 80 Bài 5:

 Một công ty có 325 công nhân, trong đó có 225 công nhân nữ. Hỏi công ty có bao nhiêu công nhân nam?

Trả lời:

Muốn tìm số công nhân nam, ta lấy số công nhân của công ty đó trừ đi số công nhân nữ.

Bài giải

Công ty có số công nhân nam là:

325 – 225 = 100 (công nhân)

Đáp số: 100 công nhân nam.

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 61 Tiết 1 trang 78

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 61 Tiết 3 trang 80, 81 

1 523 lượt xem