Vở bài tập Toán lớp 2 trang 43, 44 Bài 49 Tiết 2 – Kết nối tri thức

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 43, 44 Bài 49 Tiết 2 sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

1 594 lượt xem


Vở bài tập Toán lớp 2 trang 43, 44 Bài 49 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 43 Bài 1:

 Số?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 43, 44 Bài 49 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em quan sát thấy số trước kém số sau 10 đơn vị, hay số sau hơn số trước 10 đơn vị, chính là 1 chục. Để tìm được số tiếp theo, em thực hiện đếm thêm 1 chục hoặc đếm bớt 1 chục.

Em điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 43, 44 Bài 49 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 44 Bài 2:

Số?

Hãy ước lượng số sách ở mỗi ngăn theo số tròn chục (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 43, 44 Bài 49 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em quan sát thấy Vở bài tập Toán lớp 2 trang 43, 44 Bài 49 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1) có 10 cuốn sách.

Em ước lượng ngăn thứ nhất có 2 nhóm, mỗi nhóm có 10 cuốn sách hay 1 chục cuốn sách. Vậy em ước lượng có 2 chục hay 20 cuốn sách.

Em ước lượng ngăn thứ hai có 4 nhóm, mỗi nhóm có 10 cuốn sách. Vậy em ước lượng có 40 cuốn sách

Em ước lượng ngăn thứ nhất có 3 nhóm, mỗi nhóm có 10 cuốn sách. Vậy em ước lượng có 30 cuốn sách

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 43, 44 Bài 49 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 44 Bài 3:

 Có 10 chiếc bánh kem ghi các số như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 43, 44 Bài 49 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Mai lấy những cái bánh ghi số tròn trăm. Việt lấy những cái bánh ghi số tròn chục. Việt nhường Mai lấy bánh trước.

a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Mai sẽ lấy những cái bánh ghi số: …………………………………

Mai lấy được ……cái bánh.

Việt sẽ lấy những cái bánh ghi số: …………………………………

Việt lấy tất cả …… cái bánh.

b) Viết nhiều hơn, ít hơn hoặc bằng vào chỗ chấm cho thích hợp.

 Số bánh của Mai …………………số bánh của Việt.

Trả lời:

a) Trong các số trên những cái bánh trên, các số tròn trăm là: 400; 600; 200; 1 000

Các số tròn chục là: 230; 110; 80; 990; 380; 750

Vậy:

Mai sẽ lấy những cái bánh ghi số: 400; 600; 200; 1 000

Mai lấy được 4 cái bánh.

Việt sẽ lấy những cái bánh ghi số: 230; 110; 80; 990; 380; 750

Việt lấy tất cả 6 cái bánh.

b) Vì 4 < 6 nên:

 Số bánh của Mai ít hơn số bánh của Việt.

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 49 Tiết 1 trang 42, 43

1 594 lượt xem