Vở bài tập Toán lớp 2 trang 118, 119 Bài 72 Tiết 2 – Kết nối tri thức

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 118, 119 Bài 72 Tiết 2 sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

1 679 lượt xem


Vở bài tập Toán lớp 2 trang 118, 119 Bài 72 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 118 bài 1:

 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Đo độ dài các đoạn thẳng rồi cho biết đoạn thằng nào dài nhất, đoạn thẳng nào ngắn nhất

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 118, 119 Bài 72 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Đoạn thẳng dài nhất là ……

Đoạn thẳng ngắn nhất là ……

Trả lời:

Dùng thước đo độ dài lần lượt các đoạn thẳng, cạnh AB dài 5cm, cạnh CD dài 6 cm, cạnh EG dài 7 cm. Vậy em điền vào chỗ chấm như sau:

Đoạn thẳng dài nhất là EG

Đoạn thẳng ngắn nhất là AB

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 118 Bài 2:

Vẽ đoạn thẳng MN dài 8 cm.

Trả lời:

Em dùng thước có chia xăng-ti-mét để vẽ đoạn thẳng MN có 1 điểm trùng với vạch chia số 0 là điểm M, 1 điểm trùng với vạch chia số 8 là điểm N. Em được hình vẽ như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 118, 119 Bài 72 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 118 Bài 3:

Số?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 118, 119 Bài 72 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Độ dài đường gấp khúc ABC là ……cm.

b) Độ dài đường gấp khúc BCD là ……cm.

a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là ……cm.

Trả lời:

Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng trong đường gấp khúc đó.

Độ dài đường gấp khúc ABC (gồm 2 đoạn thẳng AB và BC) là: 13 + 14 = 27 (cm)

Độ dài đường gấp khúc BCD (gồm 2 đoạn thẳng BC và CD) là: 14 + 14 = 28 (cm)

Độ dài đường gấp khúc ABCD (gồm 3 đoạn thẳng AB và BC và CD) là: 13 + 14 + 14 = 41 (cm)

Em điền vào chỗ chấm như sau:

a) Độ dài đường gấp khúc ABC là 27 cm.

b) Độ dài đường gấp khúc BCD là 28 cm.

a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là 41 cm.

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 118, 119 Bài 4:

Số?

Kiến xám đến đĩa kẹo theo đường MNPQO. Kiến đen đến đĩa kẹo theo đường ABCDEGHO.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 118, 119 Bài 72 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Độ dài đường đi của kiến xám là ……cm.

b) Độ dài đường đi của kiến đen là ……cm.

c) Tổng độ dài đường đi của hai con kiến là ……cm.

Trả lời:

Muốn tìm độ dài đường đi của kiến, ta tính độ dài từng đoạn thẳng mà kiến đi qua rồi cộng lại với nhau.

Đường MNPQO gồm 4 đoạn thẳng là MN = 1 cm, NP = 5 cm, PQ = 7 cm, QO = 3 cm (đếm ô vuông)

Độ dài đường đi của kiến xám là: 1 + 5 + 7 + 3 = 16 (cm)

Đường ABCDEGHO gồm 7 đoạn thẳng là AB = 2 cm, BC = 4 cm, CD = 2 cm, DE = 1 cm, EG = 1 cm, GH = 2 cm, HO = 3 cm.

Độ dài đường đi của kiến đen là: 2 + 4 + 2 + 1 + 1 + 2 + 3 = 15 (cm)

Tổng độ dài đường đi của hai con kiến là: 16 + 15 = 31 (cm)

Em điền vào chỗ chấm như sau:

a) Độ dài đường đi của kiến xám là 16 cm.

b) Độ dài đường đi của kiến đen là 15 cm.

c) Tổng độ dài đường đi của hai con kiến là 31 cm.

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 119 Bài 5:

 Cây cầu là đường gấp khúc ABCD dài 130 m. Tính độ dài đoạn cầu nằm ngang BC, biết tổng độ dài hai đoạn cầu AB và CD là 80 m.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 118, 119 Bài 72 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Muốn tìm độ dài đoạn cầu nằm ngang BC, em lấy tổng độ dài cây cầu trừ đi độ dài hai đoạn cầu AB và CD, phép tính như sau: 130 – 80 = 50 (m)

Em trình bày lời giải như sau:

Bài giải

Độ dài đoạn cầu nằm ngang BC dài số mét là:

130 – 80 = 50 (m)

Đáp số: 50 m

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 72 Tiết 1 trang 116, 117

1 679 lượt xem