Vở bài tập Toán lớp 2 trang 103, 104 Bài 69 Tiết 2 – Kết nối tri thức

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 103, 104 Bài 69 Tiết 2 sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

1 985 lượt xem


Vở bài tập Toán lớp 2 trang 103, 104 Bài 69 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 103 Bài 1:

Đ, S?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 103, 104 Bài 69 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em thấy phép tính a đặt tính sai, phép tính d có kết quả sai: 75 – 39 = 36, các phép tính còn lại đúng.

Em điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 103, 104 Bài 69 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 103, 104 Bài 2:

Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 103, 104 Bài 69 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện cộng, trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 103, 104 Bài 69 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 104 Bài 3:

Tô màu vàng vào quả bóng ghi phép tính có kết quả bé nhất, màu tím vào quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 103, 104 Bài 69 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

35 + 50 = 85         86 – 26 = 60      

80 + 4 = 84            100 – 30 = 70

Ta có: 60 < 70 < 84 < 85 nên quả bóng ghi phép có kết quả lớn nhất là quả bóng ghi phép tính 35 + 50

Quả bóngghi phép tính có kết quả bé nhất là quả bóng ghi phép tính 86 – 26. Em tô màu như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 103, 104 Bài 69 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 104 Bài 4:

 Trong ngày sinh nhật bà, Việt hỏi: “Bà ơi, năm nay bà bao nhiêu tuổi?”. Bà nói: “Cháu tính nhé! Năm nay ông 65 tuổi, bà kém ông 6 tuổi.” Em hãy cùng Việt tính tuổi của bà.

Trả lời:

Muốn tính tuổi của bà, ta lấy tuổi của ông trừ đi 6.

Bài giải

Số tuổi của bà hiện nay là:

65 – 6 = 59 (tuổi)

Đáp số: 59 tuổi.

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 104 Bài 5:

a) Tính

76 + 18 – 9 = …………

81 – 54 + 8 = …………

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Tìm hiệu số của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số giống nhau.

Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: ……

So bé nhất có hai chữ số giống nhau là: ……

Hiệu của hai số trên là: ………

Trả lời:

a) Em thực hiện tính như sau:

                       76 + 18 – 9 = 94 – 9 = 85

                       81 – 54 + 8 = 27 + 8 = 35

b) Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 90

Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là: 11

Hiệu của hai số trên là: 90 – 11 = 79

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 69 Tiết 1 trang 102, 103

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 69 Tiết 3 trang 105

1 985 lượt xem