TOP 75 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 9 (có đáp án 2024): English in the world
Bộ 75 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 9: English in the world có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 9.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 9: English in the world
Đề 1
I. Choose the word in each line that has different stress pattern from those of the others.
Question 1:
A. damage
B. bandage
C. pressure
D. require
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.
Question 2:
A. inject
B. victim
C. treatment
D. contact
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án D, B, C trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2
Question 3:
A. revival
B. influence
C. refusal
D. arrival
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 1.
Question 4:
A. minimize
B. organize
C. requirement
D. elevate
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.
Question 5:
A. abrupt
B. promise
C. tissue
D. stretcher
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, D, C trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.
II. Choose the best answer to complete these following sentences
Question 1: A ________ is a very strong wind that goes quickly around in a circle.
A. typhoon
B. tornado
C. volcano
D. tsunami
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Lốc xoáy là một cơn gió rất mạnh thổi nhanh xung quanh thành một vòng tròn.
Question 2: The ________ of the volcano was predicted in advance, so no one was injured.
A. eruption
B. erupted
C. erupts
D. erupt
Đáp án: A
Giải thích:
Vị trí trống cần danh từ
Dịch: Sự phun trào của núi lửa đã được dự đoán trước, vì vậy không ai bị thương.
Question 3: A man ___________ sell cars.
A. who we know
B. who we knows
C. which we know
D. that we knows
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Một người đàn ông mà chúng tôi biết bán xe.
Question 4: I know a man ___________ at Jones & Roe.
A. who work
B. who works
C. that work
D. which works
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Tôi biết một người đàn ông làm việc tại Jones & Roe.
Question 5: Take the food _________ on the table.
A. which are
B. that is
C. which were
D. that were
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Lấy thức ăn trên bàn đi.
Question 6: Physical changes are different for every, so you don’t need to feel embarrased or______
A. frustrated
B. tense
C. confident
D. delighted
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Thay đổi về thể chất là khác nhau đối với mỗi người, vì vậy bạn không cần phải cảm thấy bối rối hay căng thẳng.
Question 7: I wish my parents could put themselves in my ______
A. situation
B. shoes
C. feelings
D. heart
Đáp án: B
Giải thích:
Put yourself in my shoes: Ý nói nên đặt mình vào vị trí của người nói để nhìn nhận vấn đề, xem người nói cảm thấy như thế nào
Dịch: Tôi ước ba mẹ tôi đặt họ vào vị trí của tôi.
Question 8: Do you need to be that stressed______?
A. on
B. in
C. out
D. with
Đáp án: C
Giải thích:
Tobe stressed out: cảm thấy mệt mỏi, căng thẳng vì áp lực, công việc ….
Dịch: Bạn có cần phải căng thẳng vậy không?
Question 9: My mother is a strong person. She stays_____ even in the worst situations
A. calm
B. healthy
C. tense
D. confident
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Mẹ tôi là một người mạnh mẽ. Bà ấy giữ bình tĩnh ngay cả trong những tình huống xấu nhất.
Question 10: We are going to visit Ha Long Bay ______ is one of the most interesting places of the North.
A. who
B. which
C. where
D. whom
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Chúng tôi sẽ đến thăm Vịnh Hạ Long, một trong những nơi thú vị nhất của miền Bắc.
III. Read the text and decide T (true)/ F (false) for each statement.
HOW TO IMPROVE ENGLISH COMMUNICATION SKILLS
Find native English speakers
In certain areas it’s the hardest thing to do, but it’s the best use of your time. Talking to actual native speakers is the most effective way to improve your English skills, speaking or otherwise. So whether you have to Skype them, call them, or beg them to speak to you, do so. Your progress will be faster this way than any other.
Listen to the music of English
No, not English music, the music of English – its lilt, its prosody, the sing-songy-ness of it. The intonation. Even if you speak perfect English technically, if you speak it like a robot you’re not speaking it the way it’s meant to be spoken.
Slow down
Above all, if you want to be understood, slow down. The more clearly you speak, the better chance your listener has of understanding you. It’s tempting to get nervous and want to speed up to get it all over with, but you can’t do that! Clarity is key – for some native English speakers, too!
Record yourself
Though we hear ourselves all the time, we really don’t know quite what we sound like. So record yourself! What are the weak and strong points you hear in your speech? And then you can concentrate on what you need to work on.
Speak English at home
This is the biggest, easiest mistake to make. You go about your day, you’re on the job working partly in English, you go to your English class, and then you go home and revert back to your native tongue. While you may be making slow improvements, you’ll never get past that dreaded lingual plateau. Make a point to speak it at home, too. Have only English at the dinner table. Stick to English TV at home. Make it as 24/7 as possible.
Question 1: Talking to actual native speakers is the least effective way to improve your English skills
A. True
B. False
Đáp án: B
Giải thích:
Thông tin: Talking to actual native speakers is the most effective way to improve your English skills, speaking or otherwise.
Dịch: Nói chuyện với người bản ngữ thực tế là cách hiệu quả nhất để cải thiện kỹ năng tiếng Anh của bạn, nói hay nói cách khác.
Question 2: Listening to the music of English means Listening to English music.
A. True
B. False
Đáp án: B
Giải thích:
Thông tin: No, not English music, the music of English – its lilt, its prosody, the sing-songy-ness of it.
Dịch: Không, không phải âm nhạc tiếng Anh, âm nhạc của tiếng Anh – âm nhạc của nó, sự thịnh vượng của nó, sự đơn điệu của nó.
Question 3: The more clearly you speak the better chance your listener has of understanding you.
A. True
B. False
Đáp án: A
Giải thích:
Thông tin: The more clearly you speak, the better chance your listener has of understanding you.
Dịch: Bạn càng nói rõ ràng, cơ hội người nghe của bạn hiểu bạn càng nhiều.
Question 4: Recording yourself is a good way to discover your weak and strong points
A. True
B. False
Đáp án: A
Giải thích:
Thông tin: What are the weak and strong points you hear in your speech? And then you can concentrate on what you need to work on.
Dịch: Những điểm yếu và mạnh mẽ bạn nghe thấy trong bài phát biểu của bạn là gì? Và sau đó bạn có thể tập trung vào những gì bạn cần để làm việc.
Question 5: Speaking English as much as possible is very good for improving English communication skills.
A. True
B. False
Đáp án: A
Giải thích:
Thông tin: Stick to English TV at home. Make it as 24/7 as possible.
Dịch: Dính vào TV tiếng Anh ở nhà. Làm cho nó càng 24/7 càng tốt.
IV. Choose the best answer to complete these following sentences.
Question 1: Charlie said, “You can come and stay with me if you are ever in London”.
A. He said you could come and stay with him if you were ever in London.
B. He said I could come and stay with him if I were ever in London.
C. He said you can come and stay with him if you are ever in London.
D. He said I can come and stay with him if I am ever in London.
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Anh ấy nói tôi có thể đến và ở cùng anh ấy nếu tôi ở London.
Question 2: Charlie said, “Tom had an accident last week but he wasn’t injured”.
A. He said Tom had an accident last week but he wasn’t injured.
B. He said Tom had had an accident last week but he wasn’t injured.
C. He said Tom had had a accident last week but he hadn’t been injured.
D. He said Tom had an accident last week but he hadn’t been injured.
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Anh ấy nói Tom đã gặp tai nạn vào tuần trước nhưng anh ấy đã không bị thương.
Question 3: Charlie said, “I saw jack at a party a few months ago and he seemed fine”.
A. He said he had seen Jack at a party a few months ago and he had seemed fine
B. He said I saw Jack at a party a few months ago and he seemed fine
C. He said he had seen Jack at a party a few months ago and he seemed fine
D. He said he saw Jack at a party a few months ago and he had seemed fine
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy đã gặp Jack tại một bữa tiệc vài tháng trước và anh ấy có vẻ ổn.
Question 4: He said, “New York is bigger than London”.
A. He said that New York was bigger than London.
B. He says that New York is bigger than London.
C. He says that New York was bigger than London.
D. He said that New York is bigger than London.
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Ông nói rằng New York lớn hơn London.
Question 5: “Stay in bed for a few days”, the doctor said to me.
A. The doctor told me stay in bed for a few a days.
B. The doctor told to me to stay in bed for a few days.
C. The doctor said me to stay in bed for a few days.
D. The doctor told me to stay in bed for a few days.
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Bác sĩ bảo tôi ở trên giường vài ngày.
Đề 2
I. Find the word which has different sound in the part underlined
Question 1:
A. passed
B. watched
C. learned
D. washed
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /t/. Đáp án C phát âm là /d/
Question 2:
A. proud
B. noun
C. found
D. would
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /aʊ/. Đáp án D phát âm là /u:/
Question 3:
A. needed
B. washed
C. worked
D. stopped
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án D, B, C phát âm là /t/. Đáp án A phát âm là /id/
Question 4:
A. attention
B. question
C. population
D. education
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, D, C phát âm là /ʃ/. Đáp án B phát âm là /tʃ/
Question 5:
A. who
B. which
C. whom
D. why
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A có phát âm là /h/, các đáp án còn lại có phát âm là /w/
II. Choose the correct answers to complete the sentences
Question 1: It ……….. that China dug up the ocean floor to build artificial islands.
A. says
B. said
C. would be said
D. is said
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Người ta nói rằng Trung Quốc đã đào đáy đại dương để xây dựng các đảo nhân tạo.
Question 2: The public suggested that the factories ………. with waste treatment system.
A. would equip
B. would be equipped
C. should equip
D. should be equipped
Đáp án: D
Giải thích:
Suggest + O + should + V. Chuyển V sang bị động là tobe VpII
Dịch: Công chúng cho rằng các nhà máy nên được trang bị hệ thống xử lý chất thải.
Question 3: The local government suggested ……. a road through the Nam Cat Tien National Park.
A. build
B. to build
C. building
D. being built
Đáp án: C
Giải thích:
Suggest + Ving (gợi ý làm gì)
Dịch: Chính quyền địa phương đề nghị xây dựng một con đường xuyên qua Vườn quốc gia Nam Cát Tiên.
Question 4: It …………that some foreigners had collected rubbish on Cat Ba Beach.
A. reported
B. was reported
C. could report
D. had been reported
Đáp án: B
Giải thích:
Bị động ý kiến ở thì quá khứ đơn
Dịch: Được biết, một số người nước ngoài đã thu gom rác trên bãi biển Cát Bà
Question 5: The most important thing is that we ……… foreign tourists come back to Viet Nam again .
A. cause
B. should cause
C. will make
D. should make
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Điều quan trọng nhất là chúng tôi khiến du khách nước ngoài quay trở lại Việt Nam một lần nữa.
Question 6: Did she gain ..................... to the university she chose?
A. status
B. admission
C. settlement
Đáp án: B
Giải thích:
A. tình trạng
B. nhập học
C. giải quyết
Dịch: Cô ấy đã được nhận vào trường đại học mà cô ấy chọn chưa?
Question 7: This bird has several ..................... which distinguish it from the others.
A. characteristics
B. derivatives
C. expansion
Đáp án: A
Giải thích:
A. đặc điểm
B. dẫn xuất
C. mở rộng
Dịch: Loài chim này có một số đặc điểm phân biệt nó với những con khác.
Question 8: When did you pick ..................... those English words?
A. from
B. up
C. by
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Bạn đã bắt gặp những từ tiếng Anh đó khi nào thế?
Question 9: She can just about ..................... by heart in Spanish.
A. take
B. learn
C. get
Đáp án: B
Giải thích:
Learn by heart (ph.v) học thuộc lòng
Dịch: Cô ấy chỉ có thể học thuộc lòng bằng tiếng Tây Ban Nha.
Question 10: Learning how to look new words .............. in the dictionary is really important.
A. up
B. at
C. from
Đáp án: A
Giải thích:
Look up (ph.v) tra từ điển
Dịch: Học cách tìm từ mới trong từ điển là rất quan trọng
III. Read the passage and check True or False.
Many years ago, people used to buy what they needed from stores and markets. Now where would you go if you wanted to buy all these goods at one time? Ask anybody, and he would probably say "you'd better go to the supermarket". A supermarket is a special kind of market. It is usually much larger than an ordinary store. In a supermarket, you can buy all kinds of food, household, products and daily necessities. In a store, a customer is served by a storekeeper but in a supermarket, the goods are arranged on rows of shelves along the aisles. The prices are printed on small labels on the goods. A customer gets goods he needs from the shelves. This is known as self-service. Of course, you can always ask for help from the supermarket shop assistants.
When you enter a supermarket, you take a basket to carry the goods you will buy. If you want to buy a lot of things, you will need a trolley. A trolley is like a large basket on wheels. You can push it along the aisles, choose what you want from the shelves and put it into your trolley. A supermarket often provides a more comfortable environment for shopping than a market that is usually wet and dirty. As a result, many people usually buy more goods than they need when they visit a supermarket.
Question 1: Many years ago, people used to buy what they need from supermarkets.
A. True
B. False
Đáp án: B
Giải thích:
Thông tin: Many years ago, people used to buy what they needed from stores and markets.
Dịch: Nhiều năm trước, mọi người thường mua những gì họ cần từ các cửa hàng và chợ.
Question 2: We go to a supermarket if we want to buy different kinds of goods at one time.
A. True
B. False
Đáp án: A
Giải thích:
Thông tin: Now where would you go if you wanted to buy all these goods at one time? Ask anybody, and he would probably say "you'd better go to the supermarket".
Dịch: Bây giờ bạn sẽ đi đâu nếu bạn muốn mua tất cả những hàng hóa này cùng một lúc? Hỏi bất cứ ai, và anh ta có thể sẽ nói "tốt hơn là bạn nên đi siêu thị".
Question 3: Now people buy all they need only from stores and markets.
A. True
B. False
Đáp án: B
Giải thích:
Thông tin: In a supermarket, you can buy all kinds of food, household, products and daily necessities.
Dịch: Trong một siêu thị, bạn có thể mua tất cả các loại thực phẩm, hộ gia đình, sản phẩm và nhu yếu phẩm hàng ngày.
Question 4: An assistant in a supermarket will serve you if you ask for help.
A. True
B. False
Đáp án: A
Giải thích:
Thông tin: Of course, you can always ask for help from the supermarket shop assistants.
Dịch: Tất nhiên, bạn luôn có thể yêu cầu trợ giúp từ các trợ lý cửa hàng siêu thị.
Question 5: The prices of the goods are written on small labels all over the shelves.
A. True
B. False
Đáp án: B
Giải thích:
Thông tin: The prices are printed on small labels on the goods.
Dịch: Giá được in trên nhãn nhỏ trên hàng hóa.
IV. Choose the best answer to complete these following sentences.
Question 1: Charlie said, "Margaret has had a baby".
A. Charlie said Margaret has had a baby.
B. Charlie said Margaret had had a baby.
C. Charlie said Margaret had a baby.
D. Charlie said Margaret has a baby.
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Charlie nói Margaret đã có con.
Question 2: Charlie said, "I don’t know what Fred is doing".
A. He said that he doesn’t know what Fred is doing.
B. He said that he didn’t know what Fred is doing.
C. He said that he doesn’t know what Fred was doing.
D. He said that he didn’t know what Fred was doing.
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy đã không biết Fred đang làm gì.
Question 3: Charlie said, "I hardly ever go out these days".
A. He said that he hardly ever went out these days.
B. He said that I hardly ever go out these days.
C. He said that I hardly ever went out these days.
D. He said that he hardly ever goes out these days.
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy hầu như không đi ra ngoài những ngày này.
Question 4: Charlie said, '"I work 14 hours a day".
A. He said that he works 14 hours a day.
B. He said that he worked 14 hours a day.
C. He said that I work 14 hours a day.
D. He said that I worked 14 hours a day.
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Ông nói rằng ông làm việc 14 giờ một ngày.
Question 5: Charlie said, "I'll tell Jim I saw you"
A. He said he'll tell Jim he saw me.
B. He said I would tell Jim I had seen you.
C. He said he would tell Jim he had seen me.
D. He said I would tell Jim he had seen me.
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Anh nói anh sẽ nói với Jim rằng anh ấy đã nhìn thấy tôi.
Đề 3
I. Find the word which has different stress pattern from the others.
Question 1:
A. depend
B. agree
C. teacher
D. enjoy
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 1.
Question 2:
A. happen
B. enjoy
C. embroider
D. attend
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.
Question 3:
A. answer
B. suggest
C. picture
D. visit
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.
Question 4:
A. student
B. receive
C. explore
D. destroy
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 1.
Question 5:
A. alone
B. advise
C. affect
D. singer
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 2. Đáp án D trọng âm số 1.
II. Choose the correct answers to complete the sentences
Question 1: Mai and Hung were ill, so …went to school today.
A. neither them
B. either one of them
C. both of them
D. neither of them
Đáp án: D
Giải thích:
Neither of: cả 2 đều không
Dịch: Mai và Hùng bị ốm nên hôm nay cả 2 không đi học.
Question 2: They are looking for those employees with a high level of ............. in English.
A. expansion
B. settlement
C. proficiency
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Họ đang tìm kiếm những nhân viên có trình độ tiếng Anh cao
Question 3: We tried to ..................... his novel into different languages.
A. translate
B. simplify
C. look up
Đáp án: A
Giải thích:
Translate into: dịch sang
Dịch: Chúng tôi đã cố gắng dịch tiểu thuyết của anh ấy sang các ngôn ngữ khác nhau
Question 4: It can be difficult for some parents to understand the teenage .....................
A. dialect
B. intonation
C. slang
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Một số phụ huynh có thể khó hiểu được tiếng lóng tuổi thiếu niên.
Question 5: He seems ..................... happy with his new life in New York.
A. reason
B. reasonable
C. reasonably
Đáp án: C
Giải thích:
Vị trí trống cần trạng từ
Dịch: Anh ấy có vẻ hạnh phúc một cách hợp lý với cuộc sống mới ở New York.
Question 6: The language that you learn to speak from birth is ______ language.
A. Official
B. first
C. second
D. foreign
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Tiếng mà bạn học từ lúc mới sinh là ngôn ngữ đầu tiên
Question 7: There are many _____ of English all over the world such as British English, American
English and Indian English.
A. Speakers
B. terms
C. dialogues
D. varieties
Đáp án: D
Giải thích: Có rất nhiều dạng tiếng anh trên toàn thế giới ví dụ như Anh-Anh, Anh -Mỹ, Anh-Ấn
Question 8: It is not easy to ______ a foreign language without communicating with the native
speakers regularly.
A. Translate
B. simplify
C. master
D. challenge
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Không dễ để có thể giỏi một ngôn ngữ nước ngoài mà không giao tiếp với người bản sứ thường xuyên
Question 9: If you want to improve your speaking skill, you should attend the courses that are taught in a ________ way.
A. Traditional
B. domestic
C. lexical
D. communicative
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Nếu bạn muốn nâng cao khả năng nói, bạn nên tham gia các khóa học dạy theo phương pháp giao tiếp
Question 10: Reading helps you learn vocabulary easily as you will _______ new words without even realising it when you read.
A. pick up
B. give up
C. face up
D. look up
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Đọc sách là cách giúp bạn học từ mới dễ dàng và bạn có thể tiếp thu từ vựng mới một cách vô thức khi đọc
III. Read the text then choose the best answer to fill in the blank.
China said today that there was heavy loss of life in the earthquake which struck Tangshan City yesterday. Survivors said that Tangshan, an industrial city of one million people 160 kilometers east of Peking, was completely (1) ……..
Observers living in Beijing said it appeared that only a mall part of the one million inhabitants escaped (2) …… or injury.
Many of the men of Tangshan were working in the (3) …….. deep under the earth’s surface when the (4) ……… occurred. Unfortunately, few of these miners have (5) ……….
Question 1:
A. broken
B. destroyed
C. killed
D. collapsed
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Những người sống sót nói rằng Đường Sơn, một thành phố công nghiệp của một triệu dân cách Bắc Kinh 160 km về phía đông, đã bị phá hủy hoàn toàn.
Question 2:
A. death
B. destruction
C. disaster
D. accident
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Các nhà quan sát sống ở Bắc Kinh cho biết có vẻ như chỉ một phần trung tâm của một triệu cư dân thoát khỏi cái chết hoặc thương tích.
Question 3:
A. roads
B. ways
C. fields
D. mines
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Nhiều người đàn ông của Đường Sơn đang làm việc trong các hầm mỏ sâu dưới bề mặt Trái đất khi thảm họa xảy ra.
Question 4:
A. fall
B. disaster
C. loss
D. collapse
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Nhiều người đàn ông của Đường Sơn đang làm việc trong các hầm mỏ sâu dưới bề mặt Trái đất khi thảm họa xảy ra.
Question 5:
A. existed
B. rescued
C. survived
D. died
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Thật không may, một vài trong số những người thợ mỏ đã qua đời.
Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 7: Recipes and eating habbits có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 8: Tourism có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 10: Space travel có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 11: Changing roles in society có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án