TOP 75 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 10 (có đáp án 2024): Space travel
Bộ 75 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 10: Space travel có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 9.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 10: Space travel
Đề 1
I. Find the word which has a different sound in the part underlined.
Question 1:
A. astronaut
B. astronomy
C. astronomer
D. astrology
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án D, B, C phát âm là /ə/. Đáp án A phát âm là /æ/
Question 2:
A. satellite
B. microgravity
C. meteorite
D. orbit
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ai/. Đáp án D phát âm là /ʃ/
Question 3:
A. rinseless
B. guess
C. mission
D. miss
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /s/. Đáp án C phát âm là /ai/
Question 4:
A. train
B. tale
C. mine
D. rain
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ei/. Đáp án C phát âm là /ai/
Question 5:
A. die
B. bicycle
C. high
D. min
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ai/. Đáp án D phát âm là /i/
II. Choose the correct answers to complete the sentences
Question 1: That’s my friend, ................ comes from Japan.
A. which
B. who
C. whom
D. where
Đáp án: C
Giải thích: Đại từ quan hệ thay thế tân ngữ chỉ người
Question 2: The plants which ................ in the living room need a lot of water.
A. are
B. be
C. is
D. was
Đáp án: A
Giải thích: Chủ ngữ số nhiều nên tobe là “are”
Question 3: She’s the woman ................ sister looks after the baby for us.
A. who
B. which
C. that’s
D. whose
Đáp án: D
Giải thích: Thay thế tính từ sở hữu nên dùng đại từ quan hệ “whose”
Question 4: That’s the doctor for ................ Cliff works.
A. that
B. which
C. whom
D. whose
Đáp án: C
Giải thích: Dùng đại từ quan hệ thay thế tân ngữ chỉ người
Question 5: Marie, ................ I met at the party, called me last night.
A. that
B. whom
C. which
D. whose
Đáp án: B
Giải thích: Dùng đại từ quan hệ thay thế tân ngữ chỉ người
Question 6: A ………. is an enormous system of stars in outer space.
A. universe
B. solar system
C. comet
D. galaxy
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Thiên hà là một hệ thống sao khổng lồ ngoài vũ trụ.
Question 7: In July of 1975, the first US-Soviet joint ……… occurred with the Apollo-Soyuz project.
A. mission
B. performance
C. company
D. relation
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Vào tháng 7 năm 1975, nhiệm vụ chung đầu tiên giữa Mỹ và Liên Xô đã xảy ra với dự án Apollo-Soyuz.
Question 8: Aircraft flying in …….. arcs create microgravity for tests and simulations that last 20-25seconds.
A. circular
B. parabolic
C. straight
D. oval
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Máy bay bay trong vòng cung hình bầu dục tạo ra trọng lực cho các thử nghiệm và mô phỏng kéo dài 20-25 giây.
Question 9: Yuri Gagarin became the first person to eat and drink in …………
A. weightless
B. gravity
C. specific gravity
D. microgravity
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Yuri Gagarin trở thành người đầu tiên ăn và uống trong môi trường không trọng lượng.
Question 10: I passed all my exams - I’m …………!
A. over the moon
B. once in a blue moon
C. out of this world
D. the sky’s the limit
Đáp án: A
Giải thích: To be over the moon (vô cùng sung sướng)
III. Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each .
The Shuttle Era Comes to an End
The set of Space Shuttle missions run by NASA captivated the world and proved that reusable spacecraft could be used to bring astronauts and cargo into space. The Space Shuttle programme had a total of six separate orbiters, five of which actually went into space. The first-made orbiter was only used to gather data about how the shuttles would glide back to the earth. This shuttle would be brought up into the air by a specially modified Boeing 747 and released to glide down without any power of its own.
The Space Shuttle Era ran from the first launch on April 12, 1981, and ended when the final shuttle landed on July 21, 2011. During this time, there were 135 missions flown. Of the five shuttles that did go into space, two met with disasters that killed all the crew members aboard.The first disaster happened on January 28, 1986 when Space Shuttle Challenger ran into severe problems and exploded less than two minutes after take-off. It was a major blow to NASA as a school teacher was on board the orbiter, and the launch was being watched by children from schools across the United States. The second disaster came on February 1, 2003. After having completed its mission, Space Shuttle Columbia was returning to the earth from space. During damage done to a wing during its launch, the orbiter disintegrated as it hit the earth’s atmosphere during re-entry.
Because the Space Shuttle programme was running, it largely made possible the construction of the International Space Station (ISS). The shuttles brought astronauts to the station, replenished supplies, and carried actual pieces to the Space Station up from the earth.As the Space Shuttle Era came to an end, many space lovers have been left wondering, “What’s next?” There is still plenty to explore, so we will all just have to wait and see.
Question 1: What was captivated in the passage?
A. The world
B. An astronaut
C. A mission
D. A space shuttle
Đáp án: D
Giải thích: Toàn bộ bài đọc nói về tàu con thoi.
Question 2: How many orbiters are there in the Space Shuttle programme mentioned in the passage?
A. Four
B. Five
C. Six
D. Seven
Đáp án: C
Giải thích:
Thông tin: The Space Shuttle programme had a total of six separate orbiters, five of which actually went into space.
Dịch: Chương trình Tàu con thoi có tổng cộng sáu quỹ đạo riêng biệt, năm trong số đó thực sự đi vào vũ trụ.
Question 3: What were considered to be unfortunate?
A. The supplies
B. The disasters
C. The Space Stations
D. The different eras
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin nằm toàn bộ ở đoạn 2.
Question 4: When did the second disaster take place?
A. 1981
B. 1986
C. 2003
D. 2011
Đáp án: C
Giải thích:
Thông tin: The second disaster came on February 1, 2003.
Dịch: Thảm họa thứ hai xảy ra vào ngày 1 tháng 2 năm 2003.
Question 5: Who was mentioned as being on board the Space Shuttle Challenger?
A. A doctor
B. A teacher
C. A reporter
D. A scientist
Đáp án: B
Giải thích:
Thông tin: It was a major blow to NASA as a school teacher was on board the orbiter …
Dịch: Đó là một cú đánh lớn đối với NASA khi một giáo viên trường học đang ở trên quỹ đạo
IV. Choose the best answer.
Question 1: He likes the dress. Huong is wearing it.
A. He likes the dress which Huong is wearing it
B. He likes the dress Huong is wearing it
C. He likes the dress who Huong is wearing
D. He likes the dress Huong is wearing
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Anh ấy thích chiếc váy mà Hương đang mặc.
Question 2: Most of the classmates couldn’t come. He invited them to the birthday party.
A. Most of the classmates he invited to the birthday party couldn’t come.
B. Most of the classmates he was invited to the birthday party couldn’t come.
C. Most of the classmates that he invited them to the birthday party couldn’t come.
D. Most of the classmates which he invited to the birthday party couldn’t come.
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Hầu hết các bạn cùng lớp anh được mời đến bữa tiệc sinh nhật đều không thể đến.
Question 3: What was the name of the man? You met and talked to him this morning.
A. What was the name of the man who you met and talked to this morning?
B. What was the name of the man you met and talked to this morning?
C. What was the name of the man you met and talked to whom this morning?
D. What was the name of the man whose you met and talked to this morning?
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Tên của người đàn ông bạn đã gặp và nói chuyện sáng nay là gì?
Question 4: The church is over 500 years old. Our class visited it last summer.
A. The church which our class visited it last summer is over 500 years old.
B. The church that our class visited it last summer is over 500 years old.
C. The church which our class visited last summer is over 500 years old.
D. The church our class visit last summer is over 500 years old.
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Nhà thờ mà lớp chúng tôi ghé thăm vào mùa hè năm ngoái đã hơn 500 năm tuổi.
Question 5: The song says about the love of two young students. She is singing the song.
A. The song which she is singing it says about the love of two young students.
B. The song she is singing says about the love of two young students.
C. The song says about the love of two young students which she is singing.
D. The song says about the love of two young students that she is singing it.
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Bài hát cô đang hát nói về tình yêu của hai sinh viên trẻ.
Đề 2
I. Pick out one word which has the stress syllable different from those of the others.
Question 1:
A. spacecraft
B. experienced
C. planet
D. scientist
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
Question 2:
A. object
B. evidence
C. impossible
D. alien
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
Question 3:
A. disappointed
B. prisoner
C. microorganism
D. university
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 3. Đáp án B trọng âm 1.
Question 4:
A. example
B. marvelous
C. gemstone
D. mineral
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.
Question 5:
A. pesticide
B. category
C. profitable
D. linguistics
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án B, C, A trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.
II. Choose the word that best fit each of the following sentences.
Question 1: UFOs mean ______ flying objects.
A. unidentified
B. unknown
C. unable
D. unknown
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: UFO có nghĩa là vật thể bay không xác định.
Question 2: Some scientists say that flying saucers might be people's______
A. imagination
B. imagine
C. imaginative
D. imaginary
Đáp án: A
Giải thích:
Vị trí trống cần danh từ
Dịch: Một số nhà khoa học nói rằng đĩa bay có thể là trí tưởng tượng của mọi người.
Question 3: Imagine someday you would live without ______
A. electricity
B. electric
C. electrician
D. electrical
Đáp án: A
Giải thích:
Vị trí trống cần danh từ
Dịch: Hãy tưởng tượng một ngày nào đó bạn sẽ sống mà không có điện.
Question 4: Tim is an ______child.
A. imaginative
B. imagine
C. image
D. imagination
Đáp án: A
Giải thích:
Vị trí trống cần tính từ
Dịch: Tim là một đứa trẻ đầy sáng tạo.
Question 5: There is no ______that he has been here.
A. evidence
B. evidential
C. evidentially
D. evident
Đáp án: A
Giải thích:
Vị trí trống cần danh từ
Dịch: Không có bằng chứng cho thấy anh ta đã ở đây.
Question 6: The disease was thought to have______in Africa.
A. appeared
B. disappearing
C. disappear
D. appearing
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Căn bệnh được cho là đã xuất hiện ở Châu Phi.
Question 7: The man ______without trace.
A. disappeared
B. disappearing
C. appeared
D. appearing
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Người đàn ông đã biến mất không dấu vết.
Question 8: My parents do not allow me______, so I had to stay at home.
A. to go
B. go
C. going
D. gone
Đáp án: A
Giải thích:
Cấu trúc: allow sb to V (cho phép ai làm gì)
Dịch: Bố mẹ tôi không cho phép tôi đi, vì vậy tôi phải ở nhà.
Question 9: There ______no sounds on the moon.
A. are
B. is
C. was
D. were
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Không có âm thanh trên Mặt Trăng.
Question 10: If there were flying saucers, there ______ traces of their landing.
A. would be
B. will be
C. are
D. is
Đáp án: A
Giải thích:
Câu điều kiện loại II: If + QKĐ, S + would/could/might + V.
Dịch: Nếu có đĩa bay, sẽ có dấu vết hạ cánh của họ.
III. Read the text then choose the best option to answer the
Long ago a lot of people thought the moon was God. Other people thought it was just a light in the sky. And others thought it was a big ball cheese!
The telescopes were made. And men saw that the moon was really another world. They wondered what it was like. They dreamed of going there.
On July 20th, 1969, that dream came true. Two American men landed on the moon. Their names were Neil Armstrong and Edwin Aldrin. The first thing the men found was that the moon is covered with dust. The dust is so thick that the men left footprints where they walked. Those were the first marks a living thing had ever made on the moon. And they could stay there for years and years. There is no wind or rain to wipe them off.
The two men walked on the moo for hours. They picked up rocks to bring back to earth for study. They dug up dirt to bring back. They set up machines to find out things people wanted to know. Then they climbed back into their moon landing craft.
Next day the landing craft roared as the men took off the moon. They joined Michael Collins in the spaceship that wait for them above the moon. Then they were off on their long trip back to earth.
Behind them they left the plains and tall mountains of the moon. They left the machines they had set up.
And they left footprints that may last forever.
Question 1: This story tells …………….
A. about the first men to walk in the moon
B. how men found footprints on the moon
C. what the men brought back from their trip to the moon
D. who had left footprints on the moon before the two men landed there.
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Bài đọc nói về những người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
Question 2: A telescope ………………
A. make balls of light seem brighter
B. turns the moon into another world
C. makes many of men’s dreams come true
D. makes faraway things seem closer
Đáp án: B
Giải thích:
Thông tin: The telescopes were made. And men saw that the moon was really another world. They wondered what it was like. They dreamed of going there.
Dịch: Các kính thiên văn đã được thực hiện. Và đàn ông thấy rằng mặt trăng thực sự là một thế giới khác. Họ tự hỏi nó là như thế nào. Họ mơ ước được đến đó.
Question 3: The men brought rocks and dirt from the moon because …………
A. they wanted something to show they were there
B. people wanted to use them to learn about the moon
C. they wanted to keep them as souvenirs
D. they might sell them to the scientists
Đáp án: B
Giải thích:
Thông tin: They picked up rocks to bring back to earth for study. They dug up dirt to bring back. They set up machines to find out things people wanted to know.
Dịch: Họ nhặt đá để mang về trái đất để nghiên cứu. Họ đào đất để mang về. Họ thiết lập máy móc để tìm hiểu những điều mọi người muốn biết.
Question 4: The Americans’ machines will most likely stay on the moon until …………
A. someone takes them away
B. a storm covers them with dust
C. rain and wind destroy them
D. they become rusty and break to pieces
Đáp án: C
Giải thích:
Thông tin: And they could stay there for years and years. There is no wind or rain to wipe them off.
Dịch: Và họ có thể ở đó trong nhiều năm và nhiều năm. Không có gió hay mưa để quét sạch chúng.
Question 5: The next people who go to the moon most likely could ………
A. find that the machines have disappeared
B. leave the first set of footprints on the moon
C. find the places where Armstrong and Aldrin walked
D. find that dust has wiped off the two men’s footprints
Đáp án: B
Giải thích:
Thông tin: And they left footprints that may last forever.
Dịch: Và họ để lại dấu chân có thể tồn tại mãi mãi.
IV. Rewrite the sentences
Question 1: I am poor, so I can’t buy a car.
A. If I am rich, I can buy a car.
B. If I were rich, I can buy a car.
C. If I were rich, I could buy a car.
D. If I were rich, I will buy a car.
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Nếu tôi giàu, tôi có thể mua một chiếc xe hơi.
Question 2: Water these plants or they will die.
A. If you did not water these plants, they will die.
B. If you water these plants, they will die.
C. If you don’t water these plants, they will die.
D. If you are watering these plants, they will die.
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Nếu bạn không tưới nước cho những cây này, chúng sẽ chết.
Question 3: Where is Lan? _ Perhaps she is working.
A. She may be working.
B. She can be working.
C. She must be working.
D. She will be working.
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Lan đâu rồi? Có lẽ cô ấy đang làm việc.
Question 4: Nam will probably be there.
A. Nam is there.
B. Nam might be there.
C. Nam must be there.
D. Nam mightn’t be there.
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Nam hẳn phải ở đây.
Question 5: He is too short to play basketball.
A. If he were not short, he could play basketball.
B. If he is not short, he could play basketball.
C. If he were not short, he will play basketball.
D. If he were short, he could play basketball.
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Nếu anh ta không thấp, anh ta có thể chơi bóng rổ.
Đề 3
I. Find the word which has a different sound in the part underlined.
Question 1:
A. meet
B. feed
C. speed
D. fit
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /i:/. Đáp án D phát âm là /i/
Question 2:
A. limit
B. lipid
C. treat
D. hit
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /i/. Đáp án C phát âm là /i:/
Question 3:
A. curve
B. term
C. gear
D. herm
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɜː/. Đáp án C phát âm là /ɪə/
Question 4:
A. truck
B. drunk
C. mug
D. dark
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ʌ/. Đáp án D phát âm là /ɑː/
Question 5:
A. sign
B. light
C. bye
D. tin
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ai/. Đáp án D phát âm là /i/
II. Choose the answers A,B,C or D to complete the sentences
Question 1: He’s so brilliant and he can do anything - ……….
A.it’s over the moon
B.once in a blue moon
C.out of this world
D.the sky’s the limit
Đáp án: C
Giải thích:
Out of this world: vô cùng tốt
Dịch: Anh ấy rất tuyệt vời. Anh ấy có thể làm tất cả mọi thứ- Tuyệt vời
Question 2: Pham Tuan said everything was quite strange although he ……….. when he was on the ground.
A. prepared
B. has prepared
C. had prepared
D. prepared
Đáp án: C
Giải thích:
Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ
Dịch: Phạm Tuân nói rằng mọi thứ khá lạ mặc dụ anh ấy đã chuẩn bị trước khi ở mặt đất
Question 3: Mukai Chiaki, the first female Japanese astronaut, ……….. 15 days aboard the space shuttle Columbia in space before it …….. to the Earth on July 23,1994.
A. spent - had returned
B. had spent - returned
C. was spending - was returning
D. spent - was returning
Đáp án: B
Giải thích:
Hành động xảy ra trước một hành động trong quá kh
Dịch: Mukai Chiaki, nữ phi hành gia Nhật Bản đầu tiên, đã dành 15 ngày trên tàu con thoi Columbia trong không gian trước khi nó quay trở về đến Trái đất vào ngày 23 tháng 7 năm 1994.
Question 4: Today, the menu on the ISS includes more than 100 items …….. astronauts can choose their daily meals before they fly into space.
A. which
B. from which
C. in which
D. where
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Ngày nay, thực đơn trên ISS bao gồm hơn 100 món mà các phi hành gia có thể chọn bữa ăn hàng ngày trước khi họ bay vào vũ trụ.
Question 5: Do you know the reason ……. humans are interested in Mars and other planets in thesolar system?
A. which
B. that
C. why
D. whose
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Bạn có biết lý do tại sao con người quan tâm đến Sao Hỏa và các hành tinh khác trong hệ thống luận đề không?
Question 6: Do you think you will be able ______ a space trip?
A. to take
B. take
C. taking
D. taken
Đáp án: A
Giải thích:
tobe able to V (có khả năng làm gì)
Dịch: Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ có thể thực hiện một chuyến đi không gian?
Question 7: He won't be happy if you ______ come!
A. don't
B. haven't
C. didn't
D. won't
Đáp án: A
Giải thích:
Câu điều kiện loại I: If + HTĐ, TLĐ.
Dịch: Anh ấy sẽ không vui nếu bạn không đến!
Question 8: If I ______a bird, I would be a dove.
A. were
B. is
C. was
D. am
Đáp án: A
Giải thích:
Câu điều kiện loại II: If + QKĐ, S + would/could/might + V.
Dịch: Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ là một con chim bồ câu.
Question 9: If we became rich, we would travel ______ the world.
A. around
B. on
C. at
D. up
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Nếu chúng ta trở nên giàu có, chúng ta sẽ đi du lịch khắp thế giới.
Question 10: She would come to see you if she _______ your address.
A. had
B. has
C. have
D. having
Đáp án: A
Giải thích:
Câu điều kiện loại II: If + QKĐ, S + would/could/might + V.
Dịch: Cô ấy sẽ đến gặp bạn nếu cô ấy có địa chỉ của bạn.
III. Read the passage below and choose one correct answer for each .
A UFO (Unidentified Flying Object) is any object flying in the sky which cannot be identified by the person who sees it. Sometimes the object is investigated. If people can still not figure out what the object is after an investigation, it is called a UFO. If they figure out what the object is, it can no longer be called a UFO because it has been identified.
Even though UFOs can be anything, people often use the word UFO when they are talking about alien spacecraft. Flying saucer is another word that is often used to describe an unidentified flying object.
Studies estimate that 50%-90% of all reported UFO sightings are identified later. Usually 10%-20% are never identified. Studies also show that very few UFO sightings are hoaxes (people trying to trick other people). Most UFOs are actually natural or man-made objects that looked strange. 80%-90% UFOs are identified as one of three different things: astronomical causes (for example: planets, stars, or meteors); aircraft; balloons 10%-20% of UFOs are other causes (such as birds, clouds, mirages, searchlights, etc.)
Question 1: What does the word “figure out” in paragraph 1 mean?
A. observe
B. explain
C. calculate
D. require
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Figure out = calculate (tính toán)
Question 2: Another word used to describe a UFO is _________.
A. spacecraft
B. astronaut
C. flying saucer
D. cooking oil
Đáp án: A
Giải thích:
Thông tin: Even though UFOs can be anything, people often use the word UFO when they are talking about alien spacecraft.
Dịch: Mặc dù UFO có thể là bất cứ thứ gì, mọi người thường sử dụng từ UFO khi họ nói về tàu vũ trụ của người ngoài hành tinh.
Question 3: How many percents of all reported UFO sightings are not identified?
A. 10%-20%
B. 20%-30%
C. 30%-50%
D. 80%-90%
Đáp án: A
Giải thích:
Thông tin: Studies estimate that 50%-90% of all reported UFO sightings are identified later. Usually 10%-20% are never identified.
Dịch: Các nghiên cứu ước tính rằng 50% -90% của tất cả các trường hợp nhìn thấy UFO được xác định sau đó. Thông thường 10% -20% không bao giờ được xác định.
Question 4: Most of UFOs are identified as one of the following things except _________.
A. stars
B. balloons
C. clouds
D. rains
Đáp án: D
Giải thích:
Thông tin: 80%-90% UFOs are identified as one of three different things: astronomical causes (for example: planets, stars, or meteors); aircraft; balloons 10%-20% of UFOs are other causes (such as birds, clouds, mirages, searchlights, etc.)
Dịch: 80% -90% UFO được xác định là một trong ba điều khác nhau: nguyên nhân thiên văn (ví dụ: các hành tinh, ngôi sao hoặc thiên thạch); phi cơ; bóng bay 10% -20% UFO là các nguyên nhân khác (như chim, mây, mirages, đèn rọi, v.v.)
Question 5: Which of the following sentences is NOT true?
A. UFO means Unidentified Flying Object.
B. UFO is often used to talk about alien spaceships.
C. Many UFO sightings are hoaxes.
D. Over half of all reported UFO sightings are identified.
Đáp án: C
Giải thích: Thông tin: Thông tin của phương án C không có trong bài.
IV. Rewrite the sentences with the same meaning
Question 1: I want to meet Nga , but I don’t have her address.
A. If I had Nga’s address, I would meet her.
B. If I have Nga’s address, I would meet her.
C. If I had Nga’s address, I will meet her.
D. B and C are correct.
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Nếu tôi có địa chỉ Nga, tôi sẽ gặp cô ấy.
Question 2: She goes to school late because she lives very far from school.
A. Unless she lives far from school, she wouldn’t go to school late.
B. Unless she lived far from school, she would go to school late.
C. If she lived far from school, she wouldn’t go to school late.
D. If she didn’t live far from school, she wouldn’t go to school late.
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Nếu cô ấy không sống xa trường, cô ấy sẽ đi học muộn.
Question 3: “Tsunami” is a Japanese word. This word means “harbor wave”.
A. “Tsunami” is a Japanese word which it means “harbor wave”.
B. “Tsunami” is a Japanese word it means “harbor wave”.
C. “Tsunami” is a Japanese word which means “harbor wave”.
D. “Tsunami” means “harbor wave” is a Japanese word.
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: “Tsunami” là một từ tiếng Nhật có nghĩa là sóng cảng
Question 4: Sue lives in the house. The house is opposite my house.
A. Sue lives in the house it is opposite my house.
B. Sue lives in the house which opposite my house.
C. Sue lives in the house which is opposite her house.
D. Sue lives in the house which is opposite my house.
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Sue sống trong ngôi nhà đối diện nhà tôi.
Question 5: The plants live on that island may develop differently.
A. The plants lives on that island may develop differently.
B. The plants that live on that island may develop differently.
C. The plants which lives on that island may develop differently.
D. The plants that on that island may develop different.
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Các loài thực vật sống trên đảo đó có thể phát triển khác nhau.
Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 7: Recipes and eating habbits có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 8: Tourism có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 9: English in the world có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 11: Changing roles in society có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án