TOP 75 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 1 (có đáp án 2024): Local environment

Bộ 75 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 1: Local environment có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 9.

1 4,558 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 1: Local environment

Đề 1

I. From each number, pick out one word which has the stress on the first syllable.

Question 1:

A. region

B. comprise

C. Malaysia

D. compulsory

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.

Question 2:

A. association

B. Buddhism

C. divide

D. together

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 4

Question 3:

A. enjoy

B. religion

C. Hinduism

D. population

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, C, A trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 3.

Question 4:

A. Chinese

B. although

C. instruction

D. currency

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.

Question 5:

A. primary

B. religion

C. tropical

D. friendliness

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.

II. Choose the best answer

Question 1: He works as a/ an .................... in his uncle’s workshop.

A. attraction

B. artisan

C. embroider

Đáp án: B

Giải thích:

Chỗ trống cần danh từ nên chọn B

Dịch: Anh ấy là một thợ thủ công ở công xưởng của chú anh ấy.

Question 2: Vietnamese .................... is now available to purchase online.

A. lacquer

B. lacquers

C. lacquerware

Đáp án: C

Giải thích:

Dịch: Sơn mài Việt Nam hiện có sẵn để mua trực tuyến.

Question 3: Those handicrafts may face the challenges of losing their ....................

A. authenticity

B. sculpture

C. craft

Đáp án: C

Giải thích:

Dịch: Những nghề thủ công đó có thể đối mặt với những thách thức khi mất nghề thủ công.

Question 4: How many .................... of leaves does a Hue’s conical hat have?

A. surface

B. layers

C. frames

Đáp án: B

Giải thích:

Dịch: Mũ nón Huế có bao nhiêu lớp lá?

Question 5: I know some interesting tourist ............. in the city that you would love to visit.

A. sculptures

B. attractions

C. handicrafts

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: tourist attraction (n) điểm thu hút khách du lịch

Dịch: Tôi biết một số địa điểm du lịch thú vị trong thành phố mà bạn muốn ghé thăm.

Question 6: The car has been .................... in clay.

A. moulded

B. woven

C. embroidered

Đáp án: A

Giải thích:

Dịch: Chiếc xe đã được đúc trong đất sét.

Question 7: The scarf embroidered with gold .................... is the most expensive one in our shop.

A. frame

B. layer

C. thread

Đáp án: C

Giải thích:

Dịch: Chiếc khăn thêu bằng sợi vàng là chiếc đắt nhất trong cửa hàng của chúng tôi.

Question 8: The boys are playing games, .................... the girls are watching TV.

A. so

B. nor

C. and

Đáp án: C

Giải thích:

Dịch: Các bạn trai đang chơi game, và các bạn gái đang xem TV.

Question 9: I tried my best in the final test, .................... the result was not as good as I expected.

A. but

B. so

C. for

Đáp án: A

Giải thích:

Dịch: Tôi đã cố gắng hết sức trong bài kiểm tra cuối cùng, nhưng kết quả không như tôi mong đợi.

Question 10: He lost the key, ......... he couldn’t get into the house.

A. yet

B. or

C. so

Đáp án: C

Giải thích:

Dịch: Anh ta bị mất chìa khóa, vì vậy anh ta không thể vào được nhà.

III. Read the passage again, and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

Bat Trang Pottery Village

Bat Trang, a traditional porcelain and pottery village with history of seven centuries, is an interesting attraction in Ha Noi that tourists should not ignore.

Located in an area rich in clay, the village has advantage of ingredients to create fine ceramics. Moreover, lying beside the Red River, between Thang Long and Pho Hien, two ancient trade centers in the north of Viet Nam during the 15th -17th centuries. Bat Trang's ceramics were favourite products not only in the domesticmarket, but also foreign ones thanks to Japanese, Chinese and Western trading boats that passed by.

In the 18th and 19th centuries, due to restricting foreign trade policy of Trinh, Nguyen dynasties, it was difficult for pottery products in Viet Nam to be exported to foreign countries, and some famous pottery-making villages like Bat Trang, or Chu Dau (Hai Duong province) went through a hard time. Since 1986, thanks to economic reforms and development, more attention has been paid to the village and the world gets a chance to know more about Vietnamese porcelain through many high quality exported Bat Trang's ceramic products.

Bat Trang ceramics are produced for daily household use (bows,cups, plates, pots, bottles…), worshipping, or decoration purposes. Nowadays, the pottery artists bring into ceramics many innovations in production techniques, and creativity in products' features, so many new products have been made, and even daily household items may have the beauty like decoration ones.

Visiting Bat Trang, tourists can visit Bat Trang Porcelain and Pottery Market where they can directly make pottery products by themselves. Many youngsters and foreign tourists are interested in this pottery-making experience, and spend a whole day in the market making a souvenir for their families or friends.

Question 1: Bat Trang pottery has been developed since the 7th century.

A. True

B. False

Đáp án: B

Giải thích:

Thông tin: Bat Trang, a traditional porcelain and pottery village with history of seven centuries.

Bát Tràng, một làng gốm sứ truyền thống có lịch sử bảy thế kỷ. (7 thế kỉ chứ không phải thế kỉ 7)

Question 2: Bat Trang’s pottery products were exported to foreign markets during the 18th and 19th centuries.

A. True

B. False

Đáp án: A

Giải thích:

Thông tin: In the 18th and 19th centuries, due to restricting foreign trade policy of Trinh, Nguyen dynasties, it was difficult for pottery products in Viet Nam to be exported to foreign countries.

Vào thế kỷ 18 và 19, do hạn chế chính sách ngoại thương của các triều đại Trinh, Nguyễn, rất khó để các sản phẩm gốm sứ ở Việt Nam được xuất khẩu ra nước ngoài

Question 3: Its location beside the Red River has provided an enormous source of fine clay as ingredient for pottery making.

A. True

B. False

Đáp án: A

Giải thích:

Thông tin: Located in an area rich in clay, the village has advantage of ingredients to create fine ceramics. Moreover, lying beside the Red River, between Thang Long and Pho Hien, two ancient trade centers in the north of Viet Nam during the 15th -17th centuries.

Nằm trong một khu vực giàu đất sét, ngôi làng có lợi thế về nguyên liệu để tạo ra gốm sứ tinh xảo. Hơn nữa, nằm cạnh sông Hồng, giữa Thăng Long và Phố Hiền, hai trung tâm thương mại cổ ở phía bắc Việt Nam trong suốt thế kỷ 15-17.

Question 4: Many Japanese, Chinese and Western trading boats came to Pho Hien during the 15th and 17th centuries.

A. True

B. False

Đáp án: A

Giải thích:

Thông tin: Bat Trang's ceramics were favourite products not only in the domesticmarket, but also foreign ones thanks to Japanese, Chinese and Western trading boats that passed by.

Đồ gốm của Bát Tràng là sản phẩm được yêu thích không chỉ ở thị trường nội địa, mà cả các sản phẩm nước ngoài nhờ các tàu buôn bán của Nhật Bản, Trung Quốc và phương Tây đi qua.

Question 5: Artisans in Bat Trang village have always kept the traditions without any changes.

A. True

B. False

Đáp án: B

Giải thích:

Thông tin: Nowadays, the pottery artists bring into ceramics many innovations in production techniques, and creativity in products' features, so many new products have been made, and even daily household items may have the beauty like decoration ones.

Ngày nay, các nghệ nhân gốm mang đến cho gốm nhiều sự đổi mới trong kỹ thuật sản xuất và sáng tạo về tính năng của sản phẩm, vì vậy nhiều sản phẩm mới đã được tạo ra, và thậm chí các vật dụng gia đình hàng ngày có thể có vẻ đẹp như đồ trang trí.

IV. Rewrite the sentences

Question 1. The architect has drawn plans for an extension to the house.

A. Plans have been drawn for an extension to the house by the architect.

B. The house has had its plans for an extension drawn by the architect.

C. Plans for an extension to the house have been drawn by the architect.

D. The architect has had the plans drawn for an extension to the house.

Đáp án: C

Giải thích:

Dịch: Các phương án mở rộng ngôi nhà đã được kiến ​​trúc sư vẽ ra.

Question 2. I don’t have enough money with me now; otherwise I would buy that coat.

A. If I didn’t have enough money with me now, I would buy that coat.

B. If I had enough money with me now, I would buy that coat.

C. If I had enough money with me now, I wouldn’t buy that coat.

D. If I didn’t have enough money now, I wouldn’t buy that coat.

Đáp án: B

Giải thích:

Dịch: Nếu bây giờ tôi có đủ tiền với tôi, tôi sẽ mua chiếc áo khoác đó.

Question 3. That expression on his face has some meaning.

A. That expression on his face is meaningless.

B. That expression on his face means.

C. That expression on his face is mean.

D. That expression on his face is meaningful.

Đáp án: D

Giải thích:

Dịch: Biểu hiện trên khuôn mặt của anh ấy là có ý nghĩa.

Question 4. She is too weak; she can’t sit up and talk to you.

A. If she weren’t too weak, she could sit up and talk to you.

B. If she hadn’t been too weak, she could sit up and talk to you.

C. If she isn’t too weak, she can sit up and talk to you.

D. If she wasn’t too weak, she can sit up and talk to you.

Đáp án: A

Giải thích:

Dịch: Nếu không quá yếu, cô ấy có thể ngồi dậy và nói chuyện với bạn

Question 5. Bad habits can do harm to our health.

A. Bad habits cannot be harmful to our health.

B. Bad habits can be harmful to our health.

C. Bad habits can be harmless to our health.

D. Bad habits can be harmful with our health.

Đáp án: B

Giải thích:

Dịch: Những thói quen xấu có thể gây hại cho sức khoẻ của chúng ta.

Đề 2

I. From each number, pick out the word whose underlined part is pronounced differently from the others

Question 1.

A. out

B. round

C. about

D. would

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /aʊ/. Đáp án D phát âm là /u:

Question 2.

A. chair

B.check

C. machine

D. child

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là / tʃ/ Đáp án C phát âm là /ʃ/

Question 3.

A. too

B. soon

C. good

D. food

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /u:/. Đáp án C phát âm là /u/

Question 4.

A. though

B. enough

C. cough

D. rough

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /f/. Đáp án A là âm câm

Question 5.

A. happy

B. hour

C. high

D. hotel

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /h/. Đáp án B là âm câm

II. Choose the answers A,B,C or D to complete the sentences

Question 1: She loves comedies, .................... her husband is interested in action films.

A. for

B. yet

C. or

Đáp án: B

Giải thích:

Dịch: Cô ấy thích phim hài, nhưng chồng cô ấy thích phim hành động.

Question 2: You must do well in the test, ........... you will not graduate.

A. so

B. or

C. for

Đáp án: B

Giải thích:

Dịch: Bạn phải làm tốt bài kiểm tra, nếu không bạn sẽ không tốt nghiệp.

Question 3:Pop music is so popular, ............. the melody is simple and memorable.

A. for

B. so

C. and

Đáp án: A

Giải thích:

Dịch: Nhạc pop rất phổ biến, vì giai điệu đơn giản và đáng nhớ.

Question 4:I should practice more for the competition, ............. my health hasn’t been excellent recently.

A. and

B. so

C. but

Đáp án: C

Giải thích:

Dịch: Tôi nên tập luyện nhiều hơn cho cuộc thi, nhưng sức khỏe của tôi đã không tốt gần đây.

Question 5:You can go to the movies with me, ................. you can go to the concert alone.

A. and

B. or

C. so

Đáp án: B

Giải thích:

Dịch: Bạn có thể đi xem phim với tôi, hoặc bạn có thể đi đến buổi hòa nhạc một mình.

Question 6. I wish I ______ you some money for your rent, but I am broke myself.

A. can lend

B. would lend

C. could lend

D. will lend

Đáp án: C

Giải thích:

Dịch: Tôi ước tôi có thể cho bạn mượn một số tiền cho tiền thuê nhà của bạn, nhưng tôi đã tự phá vỡ chính mình.

Question 7. There are several books by Hemingway on this __________.

A. shelf

B. platform

C. cupboard

D. support

Đáp án: A

Giải thích:

Dịch: Có một vài cuốn sách của Hemingway trên kệ này.

Question 8. I was so tired that I ________asleep in the chair.

A. got

B. felt

C. went

D. fell

Đáp án: B

Giải thích:

Dịch: Tôi mệt đến nỗi cảm thấy buồn ngủ trên ghế.

Question 9.The players ________to be there at 3 o’clock.

A. told

B. were told

C. have told

D. tell

Đáp án: B

Giải thích:

Dịch: Các cầu thủ được yêu cầu có mặt ở đó lúc 3 giờ.

Question 10. Do you ______me say this in class?

A. let

B. allow

C. permit

D. mind

Đáp án: A

Giải thích:

Dịch: Bạn có để tôi nói điều này trong lớp không?

III. Decide whether the following statements are True (T) or False (F).

Thailand, located in the Southeast of Asia, has a total area of 513,115 sq km. It is bordered by the countries Laos in the Northeast, Cambodia in the Southeast and Malaysia in the South. The total population is about 65.5 million in 2010. Bangkok, the most populous city, is the capital of Thailand. The country’s unit of currency is the Baht, which consists of 100 Satang.

The country enjoys a tropical monsoon climate, and there are differences between the weather in the North and the South. The Northern Thai have three seasons in a year, hot from March to May, rainy from June to October, and cool from November to February. The Southern Thai have only two seasons, rainy from April to November and hot from December to March.

The national language is Thai. English is also spoken and understood by many citizens, especially in Bangkok and other tourism areas. Although Thailand has no official religion, up to 96.4% people (2002) believe in Buddhism. Additionally, there are followers of some other religions such as Muslims, Hinduism and Christianity.

Question 1. Thailand is contiguous to Laos, Cambodia and Malaysia.

A. True

B. False

Đáp án: A

Giải thích:

Thông tin: It is bordered by the countries Laos in the Northeast, Cambodia in the Southeast and Malaysia in the South.

Dịch: Nó giáp với các nước Lào ở Đông Bắc, Campuchia ở Đông Nam và Malaysia ở phía Nam.

Question 2. The weather in Northern and Southern Thailand is the same.

A. True

B. False

Đáp án: B

Giải thích:

Thông tin: The country enjoys a tropical monsoon climate, and there are differences between the weather in the North and the South.

Dịch: Đất nước này có khí hậu nhiệt đới gió mùa, và có sự khác biệt giữa thời tiết ở miền Bắc và miền Nam.

Question 3. Southern Thailand has rainy and cool seasons.

A. True

B. False

Đáp án: A

Giải thích:

Thông tin: The Southern Thai have only two seasons, rainy from April to November and hot from December to March.

Dịch: Miền Nam Thái chỉ có hai mùa, mưa từ tháng 4 đến tháng 11 và nóng từ tháng 12 đến tháng 3.

Question 4. Buddihsm is the official religion in Thailand.

A. True

B. False

Đáp án: B

Giải thích:

Thông tin: Although Thailand has no official religion, up to 96.4% people (2002) believe in Buddhism.

Dịch: Mặc dù Thái Lan không có tôn giáo chính thức, nhưng có tới 96,4% người dân (2002) tin vào Phật giáo.

Question 5. The total area of Thailand is 513,115 sq km.

A. True

B. False

Đáp án: A

Giải thích:

Thông tin: Thailand, located in the Southeast of Asia, has a total area of 513,115 sq km.

Dịch: Thái Lan, nằm ở phía đông nam châu Á, có tổng diện tích 513.115 km2.

IV. Rewrite the sentences

Question 1. The scientists succeeded in finding a vaccine for that disease.

A. The scientists were able to find a vaccine for that disease.

B. The scientists were finding a vaccine for that disease.

C. The scientists should have found a vaccine for that disease.

D. The scientists couldn’t find a vaccine for that disease.

Đáp án: A

Giải thích:

Dịch: Các nhà khoa học đã có thể tìm ra một loại vắc-xin cho căn bệnh đó.

Question 2. If you are not careful, you will cut yourself with that knife.

A. Unless you are careful, you will cut yourself with that knife.

B. If you are careful, you will cut yourself with that knife.

C. Unless you are not careful, you will cut yourself with that knife.

D. Unless you were careful, you will cut yourself with that knife.

Đáp án: A

Giải thích:

Dịch: Trừ khi bạn không cẩn thận, bạn sẽ tự cắt mình bằng con dao đó.

Question 3. Because he doesn’t leave immediately, I call a policeman.

A. If he left immediately, I wouldn’t call a policeman.

B. If he leaves immediately, I won’t call a policeman.

C. Unless he leaves immediately, I will call a policeman.

D. Unless he leaves immediately, I won’t call a policeman.

Đáp án: A

Giải thích: Dịch: Nếu anh ta rời đi ngay lập tức, tôi sẽ không gọi cảnh sát.

Question 4. Today isn’t Sunday, so the pupils can’t go swimming.

A. If today were Sunday, the pupils could go swimming.

B. If today is Sunday, the pupils could go swimming.

C. The pupils could go swimming unless today is Sunday.

D. The pupils could not go swimming if today isn’t Sunday.

Đáp án: A

Giải thích:

Dịch: Nếu hôm nay là chủ nhật, học sinh có thể đi bơi.

Question 5. Stop talking or you won’t understand the lesson.

A. If you don’t stop talking, you won’t understand the lesson.

B. If you don’t stop talking, you wouldn’t understand the lesson.

C. If you hadn’t stopped talking, you wouldn’t understand the lesson.

D. If you hadn’t stopped talking, you wouldn’t have understood the lesson.

Đáp án: A

Giải thích:

Dịch: Nếu bạn không ngừng nói, bạn sẽ không hiểu bài học.

Đề 3

I. From each number, pick out the word whose underlined part is pronounced differently from the others

Question 1.

A. conclusion

B. ensure

C. rush

D. mission

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là / ʃ/. Đáp án A phát âm là / ʒ/

Question 2.

A. student

B. study

C. dust

D. must

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /ʌ/. Đáp án A phát âm là /juː/

Question 3.

A. father

B. date

C. hard

D. last

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɑː/. Đáp án B phát âm là /ei/

Question 4.

A. chapter

B. rich

C. cheese

D. chemist

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ai/. Đáp án D phát âm là /i/

Question 5.

A. watches

B. boxes

C. buses

D. ables

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /z/. Đáp án D phát âm là /es/

II. Choose the correct answers to complete the sentences

Question 1:The company is going to close ............... one of its stores due to reduced sales.

A. on

B. to

C. down

Đáp án: C

Giải thích:

Phrasal verb: close down = đóng cửa

Dịch: Công ty sẽ đóng cửa một trong những cửa hàng của mình do doanh số giảm.

Question 2: He was thinking of passing .................... the workshop to his eldest son.

A. with

B. to

C. down

Đáp án: C

Giải thích:

Phrasal verb: pass down = truyền lại, bàn giao

Dịch: Anh đang nghĩ đến việc truyền lại xưởng cho con trai lớn của mình.

Question 3: You had to face up .................... the fact that she would never come back.

A. to

B. at

C. with

Đáp án: C

Giải thích:

Phrasal verb: face up with st = đối mặt với điều gì

Dịch: Bạn phải đối mặt với sự thật rằng cô ấy sẽ không bao giờ quay lại.

Question 4: I just wondered why she turned .................... his offer of help.

A. on

B. down

C. back

Đáp án: B

Giải thích:

Phrasal verb: turn down = từ chối

Dịch: Tôi chỉ tự hỏi tại sao cô ấy từ chối lời đề nghị giúp đỡ của anh ấy.

Question 5: He is going to set .................... a travel company next year.

A. down

B. with

C. up

Đáp án: C

Giải thích:

Phrasal verb: set up = thành lập, tạo lập

Dịch: Anh ấy sẽ thành lập một công ty du lịch vào năm tới.

Question 6. They hope they _______ meet their pen pal friends one day.

A. would

B. will

C. could

D. was

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc: S + hope + (that) + clause (tương lai đơn)

Dịch: Họ hy vọng họ sẽ gặp bạn bè bút của họ một ngày nào đó.

Question 7. My friends _______ to the zoo but we _______ yesterday.

A. didn’t go / were

B. didn’t go / did

C. don’t go / were

D. haven’t go / have

Đáp án: B

Giải thích:

Dịch: Bạn bè của tôi đã không đi đến sở thú nhưng chúng tôi đã đi hôm qua.

Question 8. How often _______ you _______ sports ? – Twice a week.

A. did / play

B. do / play

C. have / played

D. does / play

Đáp án: B

Giải thích:

Dịch: Bạn có thường xuyên chơi thể thao không? - Hai lần một tuần.

Question 9. How long _______you _______for me? - For an hour .

A. did / wait

B. have / waited

C. do / wait

D. did / waited

Đáp án: B

Giải thích:

Dịch: Bạn đã đợi tôi bao lâu rồi? – 1h rồi.

Question 10. How long _______it _______ you to go to work?

A. did / take

B. does / take

C. has / taken

D. do / take

Đáp án: C

Giải thích:

Dịch: Bạn đã mất bao lâu để đi làm?

III. Read the text and do the task below. Decide T (true)/ F (false) for each statement.

Last year I visited the Somerset Levels, a coastal plain and wetland area in Somerset, South West England. This area is home to one of Somerset’s oldest traditional crafts - willow basket making. Basket making began in the area a long time ago. At the beginning of the 19th century, more than three thousand acres of willow trees were planted commercially there because the area provided an excellent natural habitat for their cultivation. I’d seen willow baskets before I visited the Levels, but I was still amazed at the numerous products created by the basket makers there. They make lobster pots, bread trays, and even passenger baskets for hot air balloons. Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket making industry to decline, willow growing and basket making have continued to play a significant role in Somerset’s rural economy. Willow growers and basket makers have dealt with this challenge by finding new markets and innovative ways of using willow. They make willow charcoal for artists and bower seats for gardens. Some even weave willow coffins. Therefore, people here can still live on the craft that their great-grandparents passed down to them.

Question 1: Willow basket making is the oldest traditional craft in Somerset.

A. True

B. False

Đáp án: B

Giải thích:

Thông tin: This area is home to one of Somerset’s oldest traditional crafts - willow basket making.

Khu vực này là nhà của một trong những nghề thủ công truyền thống lâu đời nhất của Somerset - làm giỏ bằng liễu. (một trong những – chứ không phải lâu đời nhất)

Question 2: Willows can grow well in the area because of its favourable natural conditions.

A. True

B. False

Đáp án: A

Giải thích:

Thông tin: At the beginning of the 19th century, more than three thousand acres of willow trees were planted commercially there because the area provided an excellent natural habitat for their cultivation

Vào đầu thế kỷ 19, hơn ba ngàn mẫu cây liễu được trồng thương mại ở đó vì khu vực này cung cấp một môi trường sống tự nhiên tuyệt vời cho canh tác của họ.

Question 3: The presence of plastic products did not affect the growth of the basket making industry in the area in the 1950s.

A. True

B. False

Đáp án: B

Giải thích:

Thông tin: Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket making industry to decline, willow growing and basket making have continued to play a significant role in Somerset’s rural economy.

Mặc dù sự xuất hiện của nhựa vào những năm 1950 đã khiến ngành sản xuất rổ giảm sút, việc trồng liễu và làm giỏ vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế nông thôn Somerset Somerset.

Question 4: Basket making does not play an important role in the area now.

A. True

B. False

Đáp án: B

Giải thích:

Thông tin: Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket making industry to decline, willow growing and basket making have continued to play a significant role in Somerset’s rural economy.

Mặc dù sự xuất hiện của nhựa vào những năm 1950 đã khiến ngành sản xuất rổ giảm sút, việc trồng liễu và làm giỏ vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế nông thôn Somerset Somerset.

Question 5: Willow growers and basket makers have found new ways to promote their industry.

A. True

B. False

Đáp án: B

Giải thích: Thông tin: Người trồng liễu và người làm giỏ đã giải quyết thách thức này bằng cách tìm ra thị trường mới và cách sử dụng cây liễu sáng tạo. Họ làm than củi cho các nghệ sĩ và cung cấp ghế cho vườn.

IV. Rewrite the sentences with the same meaning

Question 1. If the homework is difficult, I will ask you for help.

A. Unless the homework is easy, I will ask you for help.

B. Unless the homework is difficult, I will ask you for help.

C. Unless the homework is easy, I won’t ask you for help.

D. Unless the homework isn’t difficult, I won’t ask you for help.

Đáp án: A

Giải thích:

Dịch: Trừ khi bài tập về nhà dễ, còn không tôi sẽ nhờ bạn giúp đỡ.

Question 2. I’ll let you borrow the book but you must promise to return it next week.

A. If you promise to return the book, I let you borrow it.

B. If you promised to return the book, I’ll let you borrow it.

C. If you promise to return the book next week, I’ll let you borrow it.

D. If you promise to return the book next week, I won’t let you borrow it.

Đáp án: C

Giải thích:

Dịch: Nếu bạn hứa sẽ trả sách vào tuần sau, tôi sẽ cho bạn mượn nó

Question 3. You should clean this room every day.

A. This room should be cleaned everyday.

B. This room should been cleaned everyday.

C. This room should clean everyday.

D. This room should be clean everyday.

Đáp án: A

Giải thích:

Dịch: Căn phòng này nên được dọn dẹp hàng ngày.

Question 4. People must not leave bicycles in the hall.

A. Bicycles must not be left in the hall.

B. Bicycles in the hall must not being left.

C. Bicycles in the hall must not left.

D. Bicycles must been not left in the hall.

Đáp án: A

Giải thích:

Dịch: Không được để xe đạp trong hội trường

Question 5. They cancelled all flights because of fog.

A. All flights were cancelled because of fog.

B. All flights because of fog were cancelled.

C. All flights were because of fog cancelled.

D. All flights were cancelled by them because of fog.

Đáp án: A

Giải thích:

Dịch: Tất cả các chuyến bay đã bị hủy bỏ vì sương mù.

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 2: City life có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3: Teen stress and pressure có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4: Life in the past có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5: Wonders of Viet Nam có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 6: VietNam then and now có đáp án

1 4,558 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: