TOP 75 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3 (có đáp án 2024): Teen stress and pressure
Bộ 75 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: Teen stress and pressure có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3: Teen stress and pressure
Đề 1
I. Choose the word, which is pronounced differently from the others.
Question 1:
A. map
B. sand
C. water
D. bag
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /æ/. Đáp án C phát âm là /ɔː/
Question 2:
A. public
B. music
C. use
D. value
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /u:/. Đáp án A phát âm là /ʌ/
Question 3:
A. clear
B. learn
C. hear
D. fear
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án C, A, D phát âm là /ɪə/. Đáp án B phát âm là /ɜː/
Question 4:
A. pollute
B. truck
C. bubble
D. public
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /ʌ/. Đáp án A phát âm là /u:/
Question 5:
A. tired
B. rich
C. kind
D. bicycle
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án C, A, D phát âm là /ai/. Đáp án B phát âm là /i/
II. Choose the best option to complete the sentence.
Question 1: Adolescence is the period ________ child and young adulthood
A. for
B. between
C. and
D. from
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Tuổi vị thành niên là giai đoạn giữa trẻ em và tuổi trưởng thành trẻ.
Question 2: Your body will change in shape and________
A. height
B. high
C. tall
D. taller
Đáp án: A
Giải thích:
Vị trí trống cần dùng danh từ.
Dịch: Cơ thể bạn sẽ thay đổi về hình dáng và chiều cao.
Question 3: Your brain will grow and you’ll have improved self-control and_______ skills
A. housekeeping
B. reasoning
C. social
D. emotion control
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Bộ não của bạn sẽ phát triển và bạn sẽ cải thiện kỹ năng tự kiểm soát và kiểm soát cảm xúc.
Question 4: They can’t decide who _______ first
A. go
B. to go
C. went
D. going
Đáp án: B
Giải thích:
Cấu trúc: decide + to V
Dịch: Họ không thể quyết định nguồi đi đầu tiên.
Question 5: The girls are making fun ____ me so I’m very embarrassed
A. to
B. for
C. with
D. of
Đáp án: D
Giải thích:
Cấu trúc: Make fun of sb: lấy ai làm trò cười
Dịch: Các cô gái đang lấy tôi ra làm trò cười nên tôi rất xấu hổ.
Question 6: Physical changes are different for every, so you don’t need to feel embarrased or______
A. frustrated
B. tense
C. confident
D. delighted
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Thay đổi về thể chất là khác nhau đối với mỗi người, vì vậy bạn không cần phải cảm thấy bối rối hay căng thẳng.
Question 7: I wish my parents could put themselves in my ______
A. situation
B. shoes
C. feelings
D. heart
Đáp án: B
Giải thích:
Put yourself in my shoes: Ý nói nên đặt mình vào vị trí của người nói để nhìn nhận vấn đề, xem người nói cảm thấy như thế nào
Dịch: Tôi ước ba mẹ tôi đặt họ vào vị trí của tôi.
Question 8: Do you need to be that stressed______?
A. on
B. in
C. out
D. with
Đáp án: C
Giải thích:
To be stressed out: cảm thấy mệt mỏi, căng thẳng vì áp lực, công việc ….
Dịch: Bạn có cần phải căng thẳng vậy không?
Question 9: My mother is a strong person. She stays_____ even in the worst situations
A. calm
B. healthy
C. tense
D. confident
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Mẹ tôi là một người mạnh mẽ. Bà ấy giữ bình tĩnh ngay cả trong những tình huống xấu nhất.
Question 10: Julia said that she ............... there at noon.
A. is going to be
B. was going to be
C. will be
D. can be
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Julia nói rằng cô ấy sẽ ở đó buổi chiều.
III. Read the passage below then pick out ONE best option (A, B, C or D). to complete each of the following sentences:
Britain is now a highly industrialized country and there are only 238,000 farms in the UK. More and more farmers leave the land because they can not earn enough money to survive. Only large farms are economic and because of this most British farm are big. They usually grow cereals in the east of England and raise sheep and cowsin the north of England and Scotland. The small family farms often have to earn more money by offering bed and breakfast accommodation to tourists.
Farming methods in Britain have also changed. Fields used to be quite small, divided by hedges which were sometimes a thousand years old and full of wild flowers and birds. Many hedges were pulled up to allow farmers to use mordern machinery. Now most fields in England are large by European standards.
Question 1: British farmers give up working on their farms because________ .
A. they are tired of the farm work
B. they can’t earn their own living by farming
C. they want to continue to live
D. they are forced to leave the land
Đáp án: B
Giải thích:
Thông tin: More and more farmers leave the land because they cannot earn enough money to survive.
Dịch: Ngày càng có nhiều nông dân rời bỏ đất vì họ không thể kiếm đủ tiền để tồn tại.
Question 2: Most British farms are big because_________ .
A. there are plenty of abandoned land
B. farming is now industrialized
C. small farms are unecenomic
D. most British farmers are rich
Đáp án: C
Giải thích:
Thông tin: Only large farms are economic and because of this most British farm are big.
Dịch: Chỉ có các trang trại lớn là kinh tế và bởi vì hầu hết các trang trại Anh này là lớn
Question 3: The small family farms often offer bed and breakfast accommodation to tourists ______.
A. to show their friendship
B. because they want to have more tourists to their farms
C. in order to improve their earnings
D. so that the tourists will return in their farm the next time
Đáp án: C
Giải thích:
Thông tin: The small family farms often have to earn more money by offering bed and breakfast accommodation to tourists.
Dịch: Các trang trại gia đình nhỏ thường phải kiếm thêm tiền bằng cách cung cấp chỗ ở trên giường và bữa sáng cho khách du lịch.
Question 4: Fields on British farms were __________ .
A. seperated from each other by hedges
B. full of wild flowers and birds
C. a thousand years old
D. all are correct
Đáp án: D
Giải thích:
Thông tin: Fields used to be quite small, divided by hedges which were sometimes a thousand years old and full of wild flowers and birds.
Dịch: Những cánh đồng trước đây khá nhỏ, được phân chia bởi những hàng rào đôi khi có một ngàn năm tuổi và đầy hoa và chim hoang dã.
Question 5: Which of the following sentences is not true?
A. Industries are developed in Britain
B. Breeding farms are usually in the north of England
C. Many hedges are pulled down for farmers to expand their farms
D. Most fields in England are now larger than they used to be
Đáp án: C
Giải thích:
Thông tin: Many hedges were pulled up to allow farmers to use mordern machinery.
Dịch: Nhiều hàng rào đã được kéo lên để cho phép nông dân sử dụng máy móc hiện đại.
IV. Choose the best option to complete the sentence.
Question 1: As she did so, her parents became ...............
A. the angriest
B. the most angry
C. the more angry
D. angrier and angrier
Đáp án: D
Giải thích:
Become + ADJ (so sánh hơn): trở nên …..
Dịch: Khi cô làm như vậy, cha mẹ cô đã trở nên ngày càng tức giận hơn.
Question 2: People should eat ............... and do ............. to reduce the risk of heart disease.
A. less fat/ more exercise
B. less and less fat/ the more exercise
C. the less fat/ the more exercise
D. fatter/ more exercise
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Mọi người nên ăn ít chất béo và tập thể dục nhiều hơn để giảm nguy cơ mắc bệnh tim.
Question 3: He spent a year in India and loves spicy food ............... the food is, ............... he likes it.
A. The hotter/ the more and more
B. The hotter/the more
C. The more and more hot/ the more
D. The hottest/ the most
Đáp án: B
Giải thích:
Cấu trúc so sánh càng càng: The + ADJ (so sánh hơn) …., the + ADJ (so sánh hơn) ……
Dịch: Anh ấy đã dành một năm ở Ấn Độ và yêu thích đồ ăn cay. Đồ ăn càng nóng, anh ấy càng thích.
Question 4: Of course you can come to the party ...............
A. The more the merrier
B. The more and the merrier
C. The more and merrier
D. The more and more merrier
Đáp án: A
Giải thích: Cụm the more the merrier (càng đông càng vui)
Question 5: I feel ............... I did yesterday.
A. much more tired than
B. many more tired than
C. as many tired as
D. as more tired as
Đáp án: A
Giải thích:
Các đáp án B, C, D đều sai ngữ pháp
Dịch: Tôi thấy mệt hơn hôm qua nhiều.
Đề 2
I. Choose a word whose underline part is pronounced differently from the others.
Question 1:
A. wandered
B. embroidered
C. embarrassed
D. preserved
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /d/. Đáp án C phát âm là /t/
Question 2:
A. sculpture
B. failure
C. closure
D. structure
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /tʃə(r)/. Đáp án B phát âm là /ljə(r)/
Question 3:
A. who
B. when
C. where
D. what
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /w/. Đáp án A phát âm là /h/
Question 4:
A. columnist
B. frustrated
C. study
D. adulthood
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /ʌ/. Đáp án A phát âm là /o/
Question 5:
A.helpline
B.empathise
C.embarrassed
D.depressed
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /e/. Đáp án D phát âm là /i/
II. Choose the best answer to complete these following sentences
Question 1: They _________ in that house for several months.
A. live
B. are living
C. lived
D. have lived
Đáp án: D
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành (dấu hiệu: for several months)
Dịch: Họ đã sống trong ngôi nhà đó được vài tháng.
Question 2: It rains heavily, _________ I can’t go to the movie with you.
A. because
B. and
C. so
D. but
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Trời mưa rất to, vì vậy tôi có thể đi xem phim cùng bạn.
Question 3: My father_________ teaching in a small village 10 years ago.
A. is starting
B. started
C. starts
D. has started
Đáp án: B
Giải thích:
Thì quá khứ đơn (dấu hiệu: 10 years ago)
Dịch: Cha tôi đã bắt đầu dạy học ở một ngôi làng nhỏ cách đây 10 năm.
Question 4: Minh wishes he_________ a new bike.
A. has
B. would have
C. had
D. will have
Đáp án: B
Giải thích:
Điều ước không có thực ở hiện tại
Dịch: Minh ước anh sẽ có một chiếc xe đạp mới.
Question 5: I wish you________ it again.
A. don’t do
B. won’t do
C. didn’t do
D. wouldn’t do
Đáp án: D
Giải thích:
Điều ước không có thực ở hiện tại
Dịch: Tôi ước bạn sẽ không làm điều đó một lần nữa.
Question 6: I can’t go to the park with you________ it is raining.
A. so
B. because
C. and
D. but
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Tôi có thể đi đến công viên với bạn vì trời đang mưa.
Question 7: He wishes he_________ speak English well.
A. can
B. could
C. would
D. will
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Anh ấy ước mình có thể nói tiếng Anh tốt.
Question 8: It was an_________ day.
A. enjoy
B. enjoyable
C. enjoyment
D. enjoyably
Đáp án: B
Giải thích:
Vị trí trống cần tính từ
Dịch: Đó là một ngày thú vị.
Question 9: They walked _________ half an hour to reach the village.
A. in
B. in
C. to
D. for
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Họ đi bộ trong nửa giờ để đến làng.
Question 10: We will be there_________ 5 o’clock yesterday.
A. on
B. in
C. at
D. for
Đáp án: C
Giải thích:
Trước giờ dùng giới từ “at”
Dịch: Chúng tôi sẽ có mặt ở đó vào lúc 5 giờ sáng hôm qua.
III. Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each .
If parents bring up a child with the sole aim of turning the child into a genius, they will cause a disaster. According to several scientists, this is one of the biggest mistakes which ambitious parents make. Generally, the child will be only too aware of what his parents expect, and will fail. Unrealistic parental expectations can cause great damage to children.
However, if parents are not too unrealistic about what they expect their children to do, but are ambitious in a sensible way, the child may succeed in doing very well - especially if the parents are very supportive of their child.
Michael is very lucky. He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons. Michael's mother knows very little about music, but his father plays the trumpet in a large orchestra. However, he never makes Michael enter music competitions if he is unwilling.
Winston, Michael's friend, however, is not so lucky. Both his parents are successful musicians, and they set too high a standard for Winston. They want their son to be as successful as they are and so they enter him for every piano competition held. They are very unhappy when he does not win. Winston is always afraid that he will disappoint his parents and now he always seems quiet and unhappy.
Question 1: One of the serious mistakes parents can make is to …………
A. push their child into trying too much
B. help their child to become a genius
C. make their child become a musician
D. neglect their child's education
Đáp án: B
Giải thích:
Thông tin: If parents bring up a child with the sole aim of turning the child into a genius, they will cause a disaster. According to several scientists, this is one of the biggest mistakes which ambitious parents make.
Dịch: Nếu cha mẹ nuôi dạy một đứa trẻ với mục đích duy nhất là biến đứa trẻ thành thiên tài, chúng sẽ gây ra thảm họa. Theo một số nhà khoa học, đây là một trong những sai lầm lớn nhất mà các bậc cha mẹ đầy tham vọng mắc phải.
Question 2: Parents' ambition for their children is not wrong if they ………….
A. force their children into achieving success
B. themselves have been very successful
C. understand and help their children sensibly
D. arrange private lessons for their children
Đáp án: C
Giải thích:
Thông tin: However, if parents are not too unrealistic about what they expect their children to do, but are ambitious in a sensible way, the child may succeed in doing very well - especially if the parents are very supportive of their child.
Dịch: Tuy nhiên, nếu cha mẹ không quá phi thực tế về những gì họ mong đợi con cái họ làm, nhưng có tham vọng theo cách hợp lý, trẻ có thể thành công trong việc làm rất tốt - đặc biệt là nếu cha mẹ rất ủng hộ con mình.
Question 3: Michael is fortunate in that ………..
A. his father is a musician
B. his parents are quite rich
C. his mother knows little about music
D. his parents help him in a sensible way
Đáp án: D
Giải thích:
Thông tin: Michael is very lucky. He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him.
Dịch: Michael rất may mắn. Anh ấy điên cuồng với âm nhạc, và bố mẹ anh ấy đã giúp anh ấy rất nhiều bằng cách đưa anh ấy đến các buổi hòa nhạc và sắp xếp các bài học piano và violin riêng cho anh ấy.
Question 4: Winston's parents push their son so much and he ………..
A. has won a lot of piano competitions
B. cannot learn much music from them
C. has become a good musician
D. is afraid to disappoint them
Đáp án: D
Giải thích:
Thông tin: Winston is always afraid that he will disappoint his parents and now he always seems quiet and unhappy.
Dịch: Winston luôn sợ rằng mình sẽ làm bố mẹ thất vọng và giờ anh luôn tỏ ra im lặng và không vui.
Question 5: The two examples given in the passage illustratethe principle that ……….
A. successful parents always have intelligent children
B. successful parents often have unsuccessful children
C. parents should let the child develop in the way he wants
D. parents should spend more money on the child's education
Đáp án: D
Giải thích: Cha mẹ nên để trẻ phát triển theo cách nó muốn.
IV. Choose the best options to complete the sentences
Question 1: Nam wanted to know what time ...............
A. does the movie begin
B. did the movie begin
C. the movie begins
D. the movie began
Đáp án: D
Giải thích:
Câu hỏi nhưng ở dạng tường thuật
Dịch: Nam muốn biết bộ phim bắt đầu lúc mấy giờ.
Question 2: I wondered ............... the right thing.
A. whether I was doing
B. if I am doing
C. was I doing
D. am I doing
Đáp án: A
Giải thích:
Câu hỏi Yes/No đối với câu gián tiếp sử dụn If/Whether.
HTTD lùi tobe thành “was/were”
Dịch: Tôi tự hỏi tôi có đang làm đúng không.
Question 3: The scientist said the earth ............... the sun.
A. goes round
B. is going around
C. went around
D. was going around
Đáp án: C
Giải thích:
Thì hiện tại đơn (diễn tả sự thật hiển nhiên) lùi thì sang quá khứ đơn.
Dịch: Các nhà khoa học nói trái đất quay quanh mặt trời.
Question 4: Peter said that if he ............... rich, he ............... a lot.
A. is – will travel
B. were – would travel
C. had been – would have travelled
D. was – will travel
Đáp án: B
Giải thích:
Câu gián tiếp nên cấu trúc điều kiện loại I phải lùi 1 thì.
Dịch: Peter nói rằng nếu anh ta giàu, anh ta sẽ đi du lịch nhiều.
Question 5: They said that they had been driving through the desert ...............
A. the previous day
B. yesterday
C. the last day
D. Sunday previously
Đáp án: A
Giải thích:
Trong 4 đáp án chỉ có đáp án A là lùi trạng từ thời gian đúng quy tắc.
Dịch: Họ nói rằng họ đã lái xe qua sa mạc ngày hôm trước.
Đề 3
I. Choose the word that has the stress part pronounced differently from the others
Question 1:
A. agree
B. father
C. depend
D. enjoy
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 1.
Question 2:
A. prefer
B. enjoy
C. happen
D. agree
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 2. Đáp án C trọng âm 1.
Question 3:
A. original
B. geography
C. imperial
D. stimulating
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, C, B trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1.
Question 4:
A. magnificence
B. accessible
C. affordable
D. destination
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, C, B trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 3.
Question 5:
A. breathtaking
B. safari
C. traveller
D. sightseeing
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
II. Choose correct answer to complete the sentences
Question 1: She has just taken the examination _________ Maths.
A. for
B. at
C. on
D. in
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Cô ấy vừa làm bài kiểm tra môn Toán.
Question 2: The telephone was_________ by Alexander Bell.
A. invent
B. invented
C. inventing
D. inventor
Đáp án: B
Giải thích:
Thì quá khứ đơn dạng bị động
Dịch: Điện thoại được phát minh bởi Alexander Bell.
Question 3: I’m very proud_________ my school.
A. from
B. at
C. of
D. off
Đáp án: C
Giải thích:
tobe proud of st (tự hào về cái gì)
Dịch: Tôi rất tự hào về trường của mình.
Question 4: She did the test very well and I did it well ________.
A. even
B. also
C. too
D. so
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Cô ấy đã làm bài kiểm tra rất tốt và tôi cũng làm tốt.
Question 5: He worked very hard, _________ he passed the exam easily.
A. and
B. so
C. but
D. because
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Anh ấy làm việc rất chăm chỉ, vì vậy anh ấy đã vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng.
Question 6: He ............... that he was leaving that afternoon.
A. told me
B. told to me
C. said me
D. says to me
Đáp án: A
Giải thích:
Các cấu trúc cần nhớ: told sb = said to sb
Dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ rời đi chiều hôm nay.
Question 7: She said to me that she ............... to me the Sunday before.
A. wrote
B. has written
C. was writing
D. had written
Đáp án: D
Giải thích:
Quá khứ đơn lùi về quá khứ hoàn thành
Dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã viết thư cho tôi vào Chủ nhật trước
Question 8: I ............... him to sell that old motorbike.
A. said to
B. suggested
C. advised
D. recommended
Đáp án: C
Giải thích:
Cấu trúc: advise sb to do st (khuyên ai đó làm gì)
Dịch: Tôi khuyên cậu ấy bán chiếc xe mô tô cũ kia đi.
Question 9: My parents reminded me ............... the flowers.
A. remember to plant
B. plant
C. to plant
D. planting
Đáp án: C
Giải thích:
Cấu trúc: remind sb to do st (nhắc nhở ai làm gì)
Dịch: Bố mẹ tôi nhắc tôi trồng hoa.
Question 10: I asked Martha ............... to enter law school.
A. are you planning
B. is she planning
C. was she planning
D. if she was planning
Đáp án: D
Giải thích:
Cấu trúc câu gián tiếp dạng Yes/ No question
S+ asked sb if/ whether S+ V ( lùi thì)
Dịch: Tôi đã hỏi Martha rằng liệu có phải cô ấy định học trường Luật không.
III. Read the following text about Bill Gate, the co-founder of Microsoft, and choose the best answer.
Bill Gates is the co-founder of Microsoft, the world’s largest PC software company. He is among the richest people in the world. Bill Gates’ interest in computers started when he was a teenager. After high school, he was accepted to several top colleges in the USA: Harvard, Yale, and Princeton. He chose to go to Harvard to study law. At Harvard, he focused more on his interest in computer than on coursework. He often relaxed by playing video games in Harvard’s computer lab. He left Harvard before graduating because he wanted to open a software company with his friend Paul Allen. However, he later said, “ I don’t think dropping out is a good idea.” In 2007, he received an honorary degree from Harvard. He began his speech by saying this to his father in the audience. “I’ve been waiting more than 30 years to say this: Dad, I always told you I’d come back and get my degree.” Bill Gates is no longer working full time for Microsoft. He is now, with his wife, running The Bill & Melinda Gates Foundation which aims to improve healthcare, reduce poverty, and promote education around the world.
Question 1: When did Bill Gates first develop his interest in computers?
A. during his teenage years
B. when he went to university
C. when he was at nursery school
Đáp án: A
Giải thích:
Thông tin: Bill Gates’ interest in computers started when he was a teenager.
Dịch: Bill Gates, sự quan tâm đến máy tính bắt đầu khi anh còn là một thiếu niên.
Question 2: What did he study at Harvard University?
A. computer science
B. business
C. law
Đáp án: C
Giải thích:
Thông tin: He chose to go to Harvard to study law.
Dịch: Anh chọn đến Harvard để học luật.
Question 3: What did he often do to relax while at Harvard?
A. play sports
B. play video games
C. go to parties
Đáp án: B
Giải thích:
Thông tin: He often relaxed by playing video games in Harvard’s computer lab.
Dịch: Ông thường thư giãn bằng cách chơi các trò chơi video trong phòng thí nghiệm máy tính Harvard.
Question 4: Why did he drop out of Harvard?
A. because he was ill
B. because he wanted to study at another university
C. because he wanted to start a software company
Đáp án: C
Giải thích:
Thông tin: He left Harvard before graduating because he wanted to open a software company with his friend Paul Allen.
Dịch: Anh rời Harvard trước khi tốt nghiệp vì muốn mở một công ty phần mềm với người bạn Paul Allen.
Question 5: What did he receive from Havard in 2007?
A. an honorary degree
B. a job
C. a company
Đáp án: A
Giải thích:
Thông tin: In 2007, he received an honorary degree from Harvard.
Dịch: Năm 2007, anh nhận được bằng danh dự từ Harvard.
IV. Choose the correct options to complete the sentences
Question 1: He asked the children ............... too much noise.
A. not to make
B. not making
C. don’t make
D. if they don’t make
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Ông ấy yêu cầu bọn trẻ đừng làm ồn quá.
Question 2: The man said that money ............... the passport to everything.
A. will be
B. is
C. was
D. can be
Đáp án: C
Giải thích:
Lùi từ HTĐ sang QKĐ
Dịch: Người đàn ông nói rằng tiền là hộ chiếu cho tất cả mọi thứ.
Question 3: The teacher said Columbus ............... America in 1942.
A. discovered
B. had discovered
C. was discovering
D. would discover
Đáp án: B
Giải thích:
Lùi thì QKĐ sang QKHT
Dịch: Giáo viên cho biết Columbus đã phát hiện ra nước Mỹ vào năm 1942.
Question 4: John said he .......... her since they ......... school.
A. hasn’t met - left
B. hadn’t met - had left
C. hadn’t met - left
D. didn’t meet - has left
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: John cho biết anh không gặp cô kể từ khi họ rời trường.
Question 5: The woman asked ............... get lunch at school.
A. can the children
B. whether the children could
C. if the children can
D. could the children
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Người phụ nữ hỏi liệu bọn trẻ có thể ăn trưa ở trường không.
Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4: Life in the past có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5: Wonders of Viet Nam có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 6: VietNam then and now có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 7: Recipes and eating habbits có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án