TOP 75 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 6 (có đáp án 2024): VietNam then and now
Bộ 75 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 6: VietNam then and now có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 9.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 6: VietNam then and now
Đề 1
I. Find the word which has a different sound in the part underlined.
Question 1:
A. listened
B. stayed
C. opened
D. wanted
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /d/. Đáp án D phát âm là /id/
Question 2:
A. frustrated
B. cooked
C. embarrassed
D. depressed
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án D, B, C phát âm là /t/. Đáp án A phát âm là /id/
Question 3:
A. multicultural
B. conduct
C. stuck
D. fabulous
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ʌ/. Đáp án D phát âm là /jə/
Question 4:
A. what
B. where
C. whole
D. why
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /w/. Đáp án C phát âm là /h/
Question 5:
A. meat
B. reading
C. bread
D. seat
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /i:/. Đáp án C phát âm là /e/
II. Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below or that best keeps the meaning of the original sentence if it is substituted for the underlined word or phrase.
Question 1: _________ air is one of the many problems we have to solve.
A. Pure
B. Polluted
C. Dust
D. Pleasant
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Không khí ô nhiễm là một trong nhiều vấn đề chúng ta phải giải quyết.
Question 2: I’ll be in trouble if I _________my passport.
A. lose
B. will lose
C. lost
D. would lose
Đáp án: A
Giải thích:
Câu điều kiện loại I (vế điều kiện là thì hiện tại đơn)
Dịch: Tôi sẽ gặp rắc rối nếu mất hộ chiếu.
Question 3: We can eat at home or, ________ you prefer, we can go to a restaurant.
A. when
B. whether
C. if
D. which
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Chúng ta có thể ăn ở nhà hoặc, nếu bạn thích, chúng ta có thể đi đến một nhà hàng.
Question 4: If it rained , I_________.
A. will go out
B. wouldn’t go out
C. didn’t go out
D. won’t go out
Đáp án: B
Giải thích:
Câu điều kiện loại II (Vế hệ quả: S + would/could/might + V)
Dịch: Nếu trời mưa, tôi sẽ không đi ra ngoài.
Question 5: Minh’s English is excellent. He speaks________.
A. perfectly English
B. English perfectly
C. perfect English
D. English perfect
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Tiếng Anh của Minh thật xuất sắc. Anh ấy nói tiếng anh một cách hoàn hảo.
Question 6: I’m disappointed _________ people have spoiled this area.
A. that
B. when
C. if
D. how
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Tôi đã thất vọng vì mọi người đã làm hỏng khu vực này.
Question 7: He ________ to find a job but he had no luck.
A. hardly tried
B. hard tried
C. tried hardly
D. tried hard
Đáp án: D
Giải thích:
hard (adv) một cách chăm chỉ >< hardly (adv) hầu như không
Dịch: Anh ấy đã cố gắng hết sức để tìm một công việc nhưng anh ấy đã không gặp may mắn.
Question 8: We couldn’t go on a picnic as planned __________ it was raining.
A. however
B. but
C. because
D. so
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Chúng tôi không thể đi dã ngoại theo kế hoạch vì trời đang mưa.
Question 9: If he ________ hard today, can he have a holiday tomorrow?
A. works
B. will work
C. worked
D. would work
Đáp án: A
Giải thích:
Câu điều kiện loại I (vế điều kiện là thì hiện tại đơn)
Dịch: Nếu anh ấy làm việc chăm chỉ ngày hôm nay, anh ấy có thể có một kỳ nghỉ vào ngày mai?
Question 10: ________we were tired, we sat down beside the stream.
A. Because of
B. If
C. As
D. And
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Vì mệt mỏi, chúng tôi ngồi xuống bên suối.
III. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the s.
Earth is richly supplied with different types of living organisms which co-exist in their environments, forming complex, interrelated communities. Living organisms depend on one another for nutrients, shelter, and other benefits. The extinction of one species can set off a chain reaction that affects many other species, particularly if the loss occurs near the bottom of the food chain. For example, the extinction of a particular insect or plant might seem inconsequential. However, there may be fish or small animals that depend on that resource for foodstuffs. The loss can threaten the survival of these creatures and larger predators that prey upon them. Extinction can have a ripple effect that spreads throughout nature.
In addition to its biological consequences, extinction poses a moral dilemma for humans, the only species capable of saving the others. The presence of humans on the planet has affected all other life forms, particularly plants and animals. Human lifestyles have proven to be incompatible with the survival of some other species. Purposeful efforts have been made to eliminate animals that prey on people, livestock, crops, or pose any threat to human livelihoods. Some wild animals have been decimated by human desire for meat, hides, fur, or other body parts with commercial value. Likewise, demand for land, water, and other natural resources has left many wild plants and animals with little to no suitable habitat. Humans have also affected nature by introducing non-native species to local areas and producing pollutants having a negative impact on the environment. The combination of these human-related effects and natural obstacles such as disease or low birthrates has proven to be too much for some species to overcome. They have no chance of survival without human help.
As a result, societies have difficult choices to make about the amount of effort and money they are willing to spend to save imperiled species. Will people accept limits on their property rights, recreational activities, and means of livelihood to save a plant or an animal? Should saving such popular species as whales and dolphins take priority over saving obscure, annoying, or fearful species? Is it the responsibility of humans to save every kind of life form from disappearing, or is extinction an inevitable part of nature, in which the strong survive and the weak perish? These are some difficult s that people face as they ponder the fate of other species living on this planet.
Question 1: What does the passage mainly discuss?
A. Humans and endangered species
B. The importance of living organisms
C. Measures to protect endangered species
D. Causes of animal extinction
Đáp án: A
Giải thích: Bài đọc nói về con người và những loài động vật đang bị nguy hiểm.
Question 2: The word “inconsequential” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
A. unimportant
B. unavoidable
C. unexpected
D. unrecognizable
Đáp án: A
Giải thích: Inconsequential = unimportant (không quan trọng)
Question 3: Which of the following can result from the loss of one species in a food chain?
A. The connections among the creatures in the food chain become closer.
B. Larger predators will look for other types of prey.
C. There might be a lack of food resources for some other species.
D. Animals will shift to another food chain in the community.
Đáp án: C
Giải thích: Dẫn chứng nằm ở 2 dòng cuối của đoạn 1.
Question 4: The word “They” in paragraph 2 refers to ______.
A. human-related effects
B. some species
C. low birthrates
D. natural obstacles
Đáp án: B
Giải thích: Muốn làm được các câu hỏi dạng này phải đọc câu đằng trước các em nhé.
Question 5: In paragraph 2, non-native species are mentioned as ______.
A. a kind of harmless animals
B. an achievement of human beings
C. a harmful factor to the environment
D. a kind of useful plants
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào dòng 8 và dòng 9 của đoạn 2 có thể suy ra con người sử dụng non – native species để có lợi cho bản thân, tạo ra những nhân tố gây ô nhiễm môi trường.
IV. Choose the sentences with the same meaning
Question 1: It isn’t necessary for us to get a visa for Singapore.
A. We needn’t get a visa for Singapore.
B. We mustn’t get a visa for Singapore.
C. We mayn’t get a visa for Singapore.
D. We shouldn’t get a visa for Singapore
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Chúng tớ không cần Visa để đến Singapore
Question 2: “Put your books away”, said the teacher.
A. The teacher said to us put ours book away.
B. The teacher told us to put our books away.
C. The teacher told to us to put our books away.
D. The teacher said us to put our books away.
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Giáo viên nói với chúng tôi để cuốn sách của chúng tôi xa ra.
Question 3: “Don’t stay up too late, my son”, he said.
A. He told his son not to stay up too late.
B. He said to his son not to stay up too late.
C. He told to his son not to stay up too late.
D. He said his son not to stay up too late.
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Anh nói con trai không được thức quá khuya.
Question 4: “ Do you have a camera?” she asked.
A. She wanted to know if I have a camera.
B. She wanted to know if I had a camera.
C. She asked me if I have a camera.
D. she asked me whether I have a camera.
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Cô ấy muốn biết tôi có một máy ảnh hay không.
Question 5: “What’s your trouble?” my mother asked.
A. My mother wanted to know what my trouble was.
B. My mother asked what my trouble is.
C. My mother wanted to know what trouble is.
D. My mother asked me what was my trouble.
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Mẹ tôi muốn biết những rắc rối của tôi là gì.
Đề 2
I. Find the word which has a different sound in the part underlined.
Question 1:
A. writes
B. makes
C. takes
D. drives
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /s/. Đáp án D phát âm là /z/
Question 2:
A. never
B. often
C. when
D. tennis
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, D, C phát âm là /e/. Đáp án B phát âm là /ə/
Question 3:
A. needed
B. watched
C. stopped
D. talked
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án D, B, C phát âm là /t/. Đáp án A phát âm là /id/
Question 4:
A. ethic
B. thanks
C. these
D. birthday
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án D, B, A phát âm là /θ/. Đáp án C phát âm là /ð/
Question 5:
A. open
B. doing
C. going
D. cold
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, D, C phát âm là /əu/. Đáp án B phát âm là /u/
II. Circle the correct answer A, B, C or D.
Question 1: Many children in our village are still_____. They can't read or write.
A. creative
B. illiterate
C. unhealthy
D. traditional
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Nhiều trẻ em trong làng chúng tôi vẫn mù chữ. Họ không thể đọc hoặc viết.
Question 2: I suggest that we _____ the number of tourists visiting them every day.
A. limited
B. should limit
C. limiting
D. limit
Đáp án: B
Giải thích:
Suggest sb (should) do st (đề nghị/gợi ý ai đó làm gì)
Dịch: Tôi đề nghị rằng chúng ta giới hạn số lượng khách du lịch đến thăm họ mỗi ngày.
Question 3: I ______ a teddy bear, but I don't have one now.
A. used to having
B. used to have
C. was used to having
D. was used to have
Đáp án: B
Giải thích:
Used to + V: đã từng làm gì trong quá khứ nhưng hiện tại thì không
Dịch: Tôi đã từng có một con gấu teddy, nhưng giờ thì không.
Question 4: They ______ go on holiday when they lived in the countryside.
A. not use to
B. weren't use to
C. didn't use to
D. hadn't used to
Đáp án: C
Giải thích:
Used to + V: đã từng làm gì trong quá khứ nhưng hiện tại thì không
Dịch: Họ đã không đi nghỉ khi họ sống ở nông thôn.
Question 5: It _____ that the first temple was built on the current site of Thien Tru in the 15th century during the reign of Le Thanh Tong.
A. thinks
B. is thinking
C. is thought
D. thought
Đáp án: C
Giải thích:
Bị động ý kiến
Dịch: Người ta cho rằng ngôi đền đầu tiên được xây dựng trên địa điểm hiện tại của Thiên Trù vào thế kỷ 15 dưới thời trị vì của Lê Thánh Tông.
Question 6: The fashionable store is an attraction in the city __ the product quality is nice.
A. when
B. because
C. though
D. but
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Các cửa hàng thời trang là một điểm thu hút trong thành phố vì chất lượng sản phẩm tốt.
Question 7: A conical hat is a well-known handicraft, not only in Viet Nam, _____ all around the world.
A. and
B. but also
C. so
D. or
Đáp án: B
Giải thích:
Cụm: not only …… but also (không những …. mà còn ……)
Dịch: Mũ nón là một nghề thủ công nổi tiếng, không chỉ ở Việt Nam, mà trên toàn thế giới.
Question 8: This is called a product of Bat trang pottery __ it was made in Bat trang village.
A. but
B. so
C. as
D. because of
Đáp án: C
Giải thích:
Xét về nghĩa ta thấy C và D đều đúng, nhưng về ngữ pháp thì because of + N
Dịch: Đây được gọi là sản phẩm của gốm Bát trang vì nó được sản xuất tại làng Bát trang.
Question 9: My sister is looking forward to _____ you soon.
A. see
B. seeing
C. seen
D. saw
Đáp án: B
Giải thích:
Look forward to Ving (mong chờ việc gì/ điều gì)
Dịch: Chị tôi đang mong chờ gặp cậu sớm.
Question 10: It’s a nice place for _____ who love silk.
A. this
B. that
C. those
D. the other
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Đó quả là một địa điểm tốt cho những người yêu lụa.
III. Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each.
In the old days, Vietnamese roads were seen with bicycles and a few trucks. Now they are full of a variety of vehicles. The Vietnamese carry a huge load of a variety of goods up to over one hundred kilograms, especially during the war.
Time has gone by and fewer bikes are visible in the street. In big cities, many people think that bicycles belong to the inferior classes and seem unfashionable. That is why people often find it hard - psychologically and physically - to park their bikes when going to a modern cafe or shopping malls.
Motorbikes are the main mode of transport in Viet Nam, with 24 million of them in a country of 87 million people in 2009, one of the highest ratios in the world. More motorbikes of all brands have dominated the road. The mobility which motorbikes provide is so crucial to workers in big cities. Some youths try to show off with expensive motorbikes of famous brands. Almost anything can be transported on a motorcycle. The loads include baskets of fruits, tree trunks, live pigs, flocks of live ducks and stacked crates of raw eggs. Two thirds of Viet Nam's population of 85 million arc under 30, and the motorcycle has become the center of youth culture.
Question 1: Nowadays, bicycles ………….
A. become more visible in the streets
B. are looked down on by some people
C. are used in the war
D. can’t be parked outside a modern café
Đáp án: A
Giải thích:
Thông tin: In the old days, Vietnamese roads were seen with bicycles and a few trucks. Now they are full of a variety of vehicles.
Dịch: Ngày xưa, những con đường Việt Nam được nhìn thấy bằng xe đạp và một vài chiếc xe tải. Bây giờ họ có đầy đủ các loại xe.
Question 2: The most important thing that makes motorbikes become the most popular means of transport in big cities may be that ………….
A. the Vietnamese often carry a huge load of a variety of goods
B. a large number of young people own motorbikes
C. there are expensive motorbikes with famous brands
D. young people can easily move around in big cities by motorbike
Đáp án: B
Giải thích:
Thông tin: Some youths try to show off with expensive motorbikes of famous brands
Dịch: Một số thanh niên cố gắng thể hiện với những chiếc xe máy đắt tiền của các thương hiệu nổi tiếng.
Question 3: According to the passage, all of the following arc true EXCEPT that ……….
A. the density of bicycles is still high
B. Viet Nam has one of the highest vehicle densities is the world
C. motorbikes are very popular among young people
D. bicycle was used as a means of transportation during the war
Đáp án: A
Giải thích:
Thông tin: Two thirds of Viet Nam's population of 85 million arc under 30, and the motorcycle has become the center of youth culture.
Dịch: Hai phần ba dân số Việt Nam là 85 triệu cung dưới 30 tuổi và chiếc xe máy đã trở thành trung tâm của văn hóa giới trẻ.
Question 4: We can infer from the passage that ……………
A. there are some regulations about transport by motorbike
B. expensive motorbikes of famous brands are dominating the road
C. the majority of Viet Nam’s population is young
D. cycling has become fashionable recently
Đáp án: C
Giải thích:
Thông tin: Two thirds of Viet Nam's population of 85 million arc under 30, and the motorcycle has become the center of youth culture.
Dịch: Hai phần ba dân số Việt Nam là 85 triệu cung dưới 30 tuổi và chiếc xe máy đã trở thành trung tâm của văn hóa giới trẻ.
Question 5: The word “dominated” in paragraph 3 is closest in meaning to …………..
A. controlled over a place
B. blocked a place
C. been the most obvious
D. played a role
Đáp án: A
Giải thích: Dominant (có ưu thế) = Controlled over a place (kiểm soát một nơi)
IV. Choose the sentences with the same meaning
Question 1: “Cigarette?” he asked. “No, thanks.” I said.
A. He asked for a cigarette, and I immediately refused.
B. He mentioned a cigarette, so I thanked him.
C. He offered me a cigarette, so I promptly declined.
D. He asked if I was smoking, and I denied at once.
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Anh ấy mời tôi hút thuốc lá, nhưng tôi từ chối
Question 2: The doctor said, “You really ought to rest for a few days, Jasmine.”
A. Jasmine’s doctor insisted that she should rest for a few days.
B. The doctor suggested that Jasmine should take a short rest.
C. It is the doctor’s recommendation that Jasmine rested shortly.
D. The doctor strongly advised Jasmine to take a few days’ rest.
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Bác sĩ khuyên Jasime để nên dành mấy ngày để nghỉ
Question 3: “I will pay back the money, Gloria.” Said Ivan.
A. Ivan apologised to Gloria for borrowing her money.
B. Ivan offered to pay Gloria the money back.
C. Ivan promised to pay back Gloria’s money.
D. Ivan suggested paying back the money to Gloria.
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Ivan hứa sẽ trả lại tiền cho Gloria
Question 4: The children couldn’t do swimming because the sea was too rough.
A. The children were not calm enough to swim in the sea.
B. The sea was rough enough for the children to swim in.
C. The sea was too rough for the children to go swimming.
D. the sea was too rough to the children’s swimming.
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Biển động quá để cho bọn trẻ đi bơi
Question 5: “Would you like to come to my birthday party, Sarha?” asked Frederic.
A. Frederic invited Sarha to his birthday party.
B. Frederic asked if Sarha was able to come to his birthday party.
C. Frederic asked Sarha if she likes his brithday party or not.
D. Frederic reminded Sarha of his coming birthday party.
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Frederic hỏi liệu Sarha có thể đến bữa tiệc của anh ấy không
Đề 3
I. Find the word which has a different sound in the part underlined.
Question 1:
A. out
B. round
C. about
D. would
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /aʊ/. Đáp án D phát âm là /u:/
Question 2:
A. listened
B. stayed
C. wanted
D. played
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /d/. Đáp án C phát âm là /id/
Question 3:
A. sandals
B. compartment
C. tram
D. manual
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /æ/. Đáp án B phát âm là /a:/
Question 4:
A. trench
B. pedestrian
C. exhibition
D. tunnel
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /e/. Đáp án D phát âm là /ə/
Question 5:
A. exhibition
B. exist
C. example
D. examination
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, D, C phát âm là /z/. Đáp án B phát âm là /s/
II. Choose the correct answers to complete the sentences
Question 1: You like history, so Viet Nam National Museum of History is a _____ place.
A. must-see
B. must-be seen
C. must-be seeing
D. to see
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Bạn thích lịch sử, nên Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam là nơi không thể bỏ qua.
Question 2: He invited me to join his trip , but I ______ down his invitation.
A. passed
B. sat
C. turned
D.closed
Đáp án: C
Giải thích:
Turn down (ph.v) từ chối
Dịch: Anh ấy mời tôi tham gia chuyến đi của anh ấy, nhưng tôi từ chối lời mời của anh ấy.
Question 3: I have to try harder so that I can keep _____ him.
A. on
B. up
C. up with
D.up down
Đáp án: C
Giải thích:
Keep up with (ph.v) theo kịp
Dịch: Tôi phải cố gắng nhiều hơn để có thể theo kịp anh ấy.
Question 4: We can learn how ______ a lantern on the Mid- autumn.
A. make
B. to make
C. making
D. made
Đáp án: B
Giải thích:
Learn how to V (học cách làm gì)
Dịch: Chúng ta có thể học cách làm một chiếc đèn lồng vào Trung thu.
Question 5: Woman used ______ the housewife of the family.
A. be
B. to be
C. to being
D. to
Đáp án: B
Giải thích:
Used to V: đã từng làm gì trong quá khứ
Dịch: Phụ nữ đã từng là người nội trợ trong gia đình.
Question 6: My leg was hurting me. I ________ walk.
A. could hardly
B. can hardly
C. could hard
D. can hard
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Chân tôi đang làm tôi đau. Tôi hầu như không thể đi bộ.
Question 7: The driver was ________.
A. serious injured
B. injure seriously
C. seriously injured
D. injured seriously
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Tài xế đã bị thương nặng.
Question 8: You haven’t written to her_________, have you?
A. recently
B. never
C. late
D. recent
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Bạn đã không viết thư cho cô ấy gần đây, phải không?
Question 9: The boy likes ________ games but hates _______ his lessons.
A. play / study
B. playing / study
C. play / studying
D. playing / studying
Đáp án: D
Giải thích:
Like/ Hate = Ving (thích/ghét làm gì)
Dịch: Cậu bé thích chơi game nhưng ghét học bài.
Question 10. He _______ to find a job.
A. tried hard
B. hardly tried
C. tried hardly
D. try hardly
Đáp án: D
Giải thích:
hard (adv) một cách chăm chỉ >< hardly (adv) hầu như không
Dịch: Anh ấy đã cố gắng hết sức để tìm một công việc.
III. Choose the correct option A, B, c, or D for each gap in the passage.
Homelessness is a problem in many big cities in the world. It occurs when a part of the population does not have any (1)__________ place to call home. Hundreds of millions of people in the world spend at least some time of the year homeless. This is an issue that the authorities are trying to (2)__________. However, there are (3)__________ things that each person can do to help those people. One of the things that you can do to help the homeless is to volunteer your time. If you have a lot of free time, you might go on an extended trip to help (4)__________ homes or improve an impoverished area. Even with just a few hours a week, it is possible to make an impact in your own city. You can also sign up to help at a (5)__________ soup kitchen: most cities have a mission of some kind helping food to the homeless and offering temporary shelter.
Question 1:
A. common
B. regular
C. unusual
D. fixed
Đáp án: D
Giải thích: Nó xảy ra khi một bộ phận dân cư không có nơi nào cố định gọi là nhà.
Question 2:
A deal with
B. get over
C. look through
D. find out
Đáp án: A
Giải thích: Deal with (ph.v) giải quyết
Question 3:
A. little
B. less
C. more
D. fewer
Đáp án: C
Giải thích: Tuy nhiên, có nhiều điều mà mỗi người có thể làm để giúp đỡ những người đó.
Question 4:
A. care for
B. show around
C. set up
D. pull down
Đáp án: C
Giải thích: Set up (ph.v) thiết lập
Question 5:
A. urban
B. central
C. capital
D. local
Đáp án: D
Giải thích: Bạn cũng có thể đăng ký để giúp đỡ tại một nhà bếp súp địa phương.
IV. Choose the sentences with the same meanings
Question 1: Although she was very old, she looked very grateful. [grateful: thankful/pleasant]
A. Despite she was very old, she looked very grateful.
B. Despite her old age, she looked very grateful.
C. In spite of very old, she looked very grateful.
D. In spite her being old, she looked very grateful.
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Mặc dù lớn tuổi nhưng cô ấy nhìn rất thoải mái
Question 2: My workmates find fault with everything I do. This sentence means: ______.
A. Whatever I do, my workmates will find fault with me.
B. Whatever everything I do, my workmates will find fault with me.
C. Everything I do, my workmates will find fault with me.
D. I do everything though my workmates will find fault with me.
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Bất kể tớ làm gì thì đồng nghiệp vẫn tìm lỗi sai với tớ
Question 3: The doctor recommended ___.
A. my father that to eat more fish and not to drink wine
B. my father that eating more fish and no drinking wine
C. that my father eat more fish and not drinks wine
D. that my father eating more fish and no drinking wine
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Bác sĩ khuyên bố tớ ăn nhiều cá và không uống rượu
Question 4: It's impossible to cross the road because of the traffic. - Which sentence expresses the same idea?
A. The traffic makes people be impossible to cross the road.
B. The traffic makes everyone impossible to cross the road.
C. The traffic makes it impossible to cross the road.
D. The traffic makes it be impossible to cross the road.
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Tắc đường khiến việc băng qua đường là không thể
Question 5: I would prefer you not to smoke in here. - Which sentence expresses the same idea as the above?
A. I'd rather you didn't smoke in here.
B. I'd rather you shouldn't smoke in here.
C. I'd rather you not to smoke in here.
D. I'd rather you don't smoke in here.
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Tớ muốn cậu không hút thuốc ở đây
Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 7: Recipes and eating habbits có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 8: Tourism có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 9: English in the world có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 10: Space travel có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 11: Changing roles in society có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án