TOP 75 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4 (có đáp án 2024): Life in the past
Bộ 75 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4: Life in the past có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 9.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4: Life in the past
Đề 1
I. Pick out the word that has the main stressed syllable different from the others
Question 1:
A. people
B. enough
C. picture
D. father
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
Question 2:
A. depend
B. begin
C. agree
D. happen
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, C, B trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1.
Question 3:
A. father
B. enjoy
C. attend
D. depend
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.
Question 4:
A. determine
B. pagoda
C. fabulous
D. convenient
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 2. Đáp án C trọng âm 1.
Question 5:
A. enjoy
B. picture
C. develop
D. determine
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 1.
II. Choose the best answer to complete these following sentences
Question 1: We are looking forward to______you.
A. see
B. seeing
C. look
D. looking
Đáp án: B
Giải thích:
Cấu trúc: look forward to Ving (mong đợi làm việc gì)
Dịch: Chúng tôi rất mong chờ được gặp bạn.
Question 2: It’s very kind______you______say so!
A. with/ to
B. to/ to
C. of/to
D. from/ to
Đáp án: C
Giải thích:
Cấu trúc: It’s very + adj + of + O + to V (người đó thật như thế nào khi làm gì)
Dịch: Bạn thật tốt khi nói thế.
Question 3: I can complete a______English if necessary.
A. speak
B. spoke
C. spoken
D. speaking
Đáp án: C
Giải thích:
Giải thích: Vị trí trống cần phân từ II hoặc tính từ
Dịch: Tôi hoàn toàn có thể nói tiếng Anh nếu cần thiết.
Question 4: She______me if I could help her.
A. asks
B. asking
C. asked
D. will asked
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Cô ấy hỏi tôi có thể giúp cô ấy không.
Question 5: They______him if they would come there the day after.
A. ask
B. asked
C. say
D. said to
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Họ hỏi anh ấy liệu họ có đến đó vào ngày hôm sau không.
Question 6: The restaurant has the______for serving some of the finest food.
A. repute
B. reputed
C. reputation
D. reputable
Đáp án: C
Giải thích:
Vị trí trống cần danh từ
Dịch: Nhà hàng có danh tiếng phục vụ một số món ăn ngon nhất.
Question 7: This year the only award for the______students belong to him.
A. better
B. best
C. good
D. well
Đáp án: B
Giải thích:
Vị trí trống cần tính từ ở dạng so sánh hơn nhất
Dịch: Năm nay, giải thưởng duy nhất dành cho những học sinh giỏi nhất thuộc về anh ấy.
Question 8: We think that with our solidarity we can______this difficulty.
A. overtake
B. overcome
C. overgo
D. overdo
Đáp án: B
Giải thích: Chúng tôi nghĩ rằng với sự đoàn kết của mình, chúng tôi có thể vượt qua khó khăn này.
Question 9: ______aspects of learning English do you find the most difficult?
A. Where
B. Why
C. What
D. When
Đáp án: C
Giải thích: Những khía cạnh của việc học tiếng Anh mà bạn thấy khó khăn nhất?
Question 10: They couldn’t pass the final ____________.
A. examine
B. exames
C. examiner
D. examination
Đáp án: D
Giải thích: Họ không thể vượt qua kỳ thi cuối cùng.
III. Read the text, and identify whether the statements are true (T), false (F), or not given (NG).
On September 2, 1945, Viet Nam gained independence from France. President Ho Chi Minh decided that the three key priorities of the new, independent government would be: fighting against poverty, illiteracy, and invaders. His new driving philosophy for education was “an illiterate nation is a powerless one”, and in October 1945 he issued a “Call for anti-illiteracy”. The President’s call was a success. Within one year, 75 thousand literacy classes were established with about 96 thousand teachers to help 2.5 million people learn to read and write.
During the years of French resistance (1946 -1954), schools operated in demilitarized areas. They stopped teaching in French and created curriculum in Vietnamese. The government passed an education reform in 1950 with the goal of reducing the years of general education and concentrating on reading, writing, and calculating skills.
Question 1: One of the priorities was to make sure that people could read and write.
A. True
B. False
C. Not given
Đáp án: A
Giải thích:
Thông tin: President Ho Chi Minh decided that the three key priorities of the new, independent government would be: fighting against poverty, illiteracy, and invaders.
Dịch: Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định rằng ba ưu tiên chính của chính phủ mới, độc lập sẽ là: đấu tranh chống đói nghèo, mù chữ và xâm lược.
Question 2: President Ho Chi Minh thought that an illiterate nation did not have power to gain independence.
A. True
B. False
C. Not given
Đáp án: A
Giải thích:
Thông tin: His new driving philosophy for education was “an illiterate nation is a powerless one”
Dịch: Triết lý lái xe mới của ông cho giáo dục là một quốc gia mù chữ là một quốc gia bất lực.
Question 3: Right before gaining the independence, President Ho Chi Minh called for a struggle against illiteracy.
A. True
B. False
C. Not given
Đáp án: B
Giải thích:
Thông tin: and in October 1945 he issued a “Call for anti-illiteracy”.
Dịch: và vào tháng 10 năm 1945, Bác đã đưa ra một Lời kêu gọi chống nạn mù chữ.
Question 4: The majority of the population could read and write after the campaign of anti-illiteracy.
A. True
B. False
C. Not given
Đáp án: A
Giải thích:
Thông tin: The President’s call was a success. Within one year, 75 thousand literacy classes were established with about 96 thousand teachers to help 2 million people learn to read and write.
Dịch: Cuộc gọi của Chủ tịch nước là một thành công. Trong vòng một năm, 75 nghìn lớp xóa mù chữ đã được thành lập với khoảng 96 nghìn giáo viên để giúp 2,5 triệu người học đọc và viết.
Question 5: The education reform reduced the number of subjects.
A. True
B. False
C. Not given
Đáp án: C
Giải thích: Thông tin không có trong bài.
IV. Choose the best answer to complete these following sentences.
Question 1: Astronauts ............... in their spaceship, but they frequently work outside now.
A. were used to stay
B. used to stay
C. were staying
D. had used to stay
Đáp án: B
Giải thích:
Used to + V (đã từng làm gì như thói quen trong quá khứ nhưng bây giờ không thế nữa)
Dịch: Các phi hành gia đã thường ở trong tàu vũ trụ của họ, nhưng họ thường xuyên làm việc bên ngoài bây giờ.
Question 2: People ............... that the earth is round before.
A. were not used to believe
B. used to believing
C. would not use to believe
D. did not use to believe
Đáp án: D
Giải thích:
Used to + V (đã từng làm gì như thói quen trong quá khứ nhưng bây giờ không thế nữa)
Dịch: Mọi người đã không tin rằng trái đất tròn trước đây.
Question 3: Tuberculosis ............... incurable before.
A. use to be thought
B. used to be thought
C. used to think
D. use to think
Đáp án: B
Giải thích:
Used to + V (đã từng làm gì như thói quen trong quá khứ nhưng bây giờ không thế nữa)
Dịch: Bệnh lao từng được cho là không thể chữa được trước đây.
Question 4: Formerly babies ............... of whooping cough.
A. have died
B. used to die
C. would die
D. both B and C
Đáp án: B
Giải thích:
Die of …. (chết vì bệnh gì)
Dịch: Trẻ em trước đây chết vì ho gà.
Question 5: These city girls are used ............... in the field.
A. to work
B. used to lie
C. would like
D. to working
Đáp án: D
Giải thích:
To be use to Ving (làm quen việc làm gì)
Dịch: Những cô gái thành thị này đang làm quen làm việc ngoài đồng.
Đề 2
I. Choose the word whose underline part is pronounced differently from the others.
Question 1:
A. pens
B. roofs
C. banks
D. hats
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /s/. Đáp án A phát âm là /z/
Question 2:
A. stopped
B. lived
C. stayed
D. planned
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /d/. Đáp án A phát âm là /t/
Question 3:
A. house
B. honest
C. homework
D. habit
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /h/. Đáp án B là âm câm.
Question 4:
A. alone
B. agree
C. advice
D. after
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ə/. Đáp án D phát âm là /ɑː/
Question 5:
A. earthquake
B. ethnic
C. weather
D. health
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /θ/. Đáp án C phát âm là /ð/
II. Choose the correct answers to complete the sentences
Question 1: My father wants me to get the_____ score in the exam.
A. high
B. higher
C. highest
D. as high as
Đáp án: C
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn + est
Dịch: Bố tôi muốn tôi đạt điểm cao nhất trong kỳ thi.
Question 2: She has ______because she has a big assignment to complete.
A. frustration
B. frustrated
C. frustrating
D. frustratedly
Đáp án: A
Giải thích:
Vị trí trống cần danh từ
Dịch: Cô ấy có sự chống đối bởi vì cô ấy có một nhiệm vụ lớn phải hoàn thành.
Question 3: We need to learn how to cook, wash the clothes at home. It’s _________.
A. Social skill
B. Self-care skills
C. Housekeeping skill
D. Cognitive skills
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Cô đã giành chiến thắng trong một cuộc thi chạy – Xin chúc mừng.
Question 4: She has won a running competition . ---- _______________!
A. Congratulations!
B. It’s interesting
C. Oh poor!
D. Good!
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Cô đã giành chiến thắng trong một cuộc thi chạy – Xin chúc mừng.
Question 5: Your friend stayed up late studying for an important exam.
A. Well done!
B. Stay calm. Everything will be all right.
C. I know how you feel
D. A really great job.
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Bạn của bạn thức khuya học bài cho một kỳ thi quan trọng - Bình tĩnh. Mọi thứ sẽ ổn cả thôi.
Question 6: Many countries in Asia agreed to _____ diplomatic relations.
A. give up
B. set up
C. deal with
D. over come
Đáp án: B
Giải thích:
Give up (ph.v) từ bỏ Set up (ph.v) thiết lập
Deal with (ph.v) giải quyết Over come (ph.v) vượt qua
Dịch: Nhiều quốc gia ở châu Á đã đồng ý thiết lập quan hệ ngoại giao.
Question 7: It’s not easy to _____ changes in technology.
A. go with
B. look through
C. keep up with
D. turn up
Đáp án: C
Giải thích:
Keep up with (ph.v) bắt kịp
Dịch: Nó không dễ dàng để theo kịp với những thay đổi trong công nghệ.
Question 8: Some people applied for the job, but two of them were ______
A. turned down
B. turned up
C. turned on
D. turned off
Đáp án: A
Giải thích:
Turn down (ph.v) từ chối
Dịch: Một số người nộp đơn xin việc, nhưng hai trong số họ đã bị từ chối.
Question 9: If I ______ in your shoes, I’d take it easy and try to forget it.
A. are
B. am
C. were
D. have
Đáp án: C
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2: If + quá khứ đơn, S + would/could/might + V.
Dịch: Nếu tôi ở trong trường hợp của bạn, tôi sẽ nghỉ ngơi và cố gắng để quên nó.
Question 10: This book has _____.
A. 56 papers
B. 56-papers
C. 56 – paper
D. 56 paper
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Cuốn sách này có 56 tờ giấy.
III. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the s.
Most languages have several levels of vocabulary that may be used by the same speakers. In English, at least three have been identified and described.
Standard usage includes those words and expressions understood, used, and accepted by a majority of the speakers of a language in any situation regardless of the levels of formality. As such, these words and expressions are well defined and listed in standard dictionaries. Colloquialisms, on the other hand, are familiar words and idioms that are understood by almost all speakers of a language and used in informal speech or writing, but not considered acceptable for more formal situations. Almost all idiomatic expressions are colloquial language. Slang, however, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority. Colloquial expressions and even slang may be found in standard dictionaries but will be so identified. Both Colloquial usage and slang are more common in speech than in writing. Colloquial speech often passes into standard speech. Some slang also passes into standard speech, but other slang expressions enjoy momentary popularity followed by obscurity. In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their collective memories. Every generation seems to require its own set of words to describe familiar objects and events.
It has been pointed out by a number of linguists that three cultural conditions are necessary for the creation of a large body of slang expressions. First, the introduction and acceptance of new objects and situations in the society; second, a diverse population with a large number of subgroups; third, association among the subgroups and the majority population.
Finally, it is worth noting that the terms "standard", "colloquial" and "slang" exist only as abstract labels for scholars who study language. Only a tiny number of the speakers of any language will be aware that they are using colloquial or slang expressions. Most speakers of English will, during appropriate situations, select and use all three types of expressions.
Question 1: Which of the following is the main topic of the passage?
A. Standard speech
B. Idiomatic phrases
C. Dictionary usage
D. Different types of vocabulary
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào đoạn trích có thể thấy nội dung chính của đoạn trích là về lời nói/giao tiếp thường ngày.
Question 2: How is slang defined by the author?
A. Words and phrases understood by the majority but not found in standard dictionaries.
B. Words and phrases accepted by the majority for formal usage.
C. Words and phrases that are understood by a restricted group of speakers.
D. Words and phrases understood by a large number of speakers but not accepted as formal usage.
Đáp án: D
Giải thích: Ở câu "Slang, however, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority.", tác giả có nhắc đến “Tiếng lóng chỉ từ ngữ và cách diễn đạt nhiều người hiểu nhưng không được phần đông chấp nhận là ngôn ngữ trang trọng.”
Question 3: The word "obscurity" could best be replaced by __________
A. qualification
B. tolerance
C. disappearance
D. influence
Đáp án: C
Giải thích: obscurity: the state in which sb/sth is not well known or has been forgotten (trạng thái bị lãng quên/không nổi tiếng) = disappearance: sự biến mất.
Question 4: The word "them" refers to __________
A. slang phrases
B. memories
C. the majority
D. words
Đáp án: A
Giải thích: Đọc câu kế cuối đoạn thứ 3 có thể thấy từ them dùng để thay thế cho từ slang phrases (những cụm từ lóng).
Question 5: The statement: "Colloquialisms, on the other hand, are familiar words and idioms that are understood by almost all speakers of a language and used in informal speech or writing, but not considered acceptable for more formal situations." means:
A. Most of the speakers of a language can use both formal and informal speech in appropriate situations.
B. Familiar situations that are experienced by most people are called colloquialisms.
C. Familiar words and phrases are found in both speech and writing in formal settings.
D. Informal language contains colloquialisms, which are not found in more formal language.
Đáp án: C
Giải thích: Câu này có nghĩa là “Các cụm từ thông tục là những từ ngữ hay thành ngữ quen thuộc được hầu hết mọi người hiểu và được dùng ở bài nói/ bài viết không trang trọng/ thân mật, nhưng không được chấp nhận ở những tình huống trang trọng.” Nghĩa này phù hợp với nghĩa của câu nêu ở câu C: “Ngôn ngữ không trang trọng chứa các cụm từ thông tục – những cụm từ thường không có ở ngôn ngữ trang trọng.”
IV. Choose the sentences with the same meaning
Question 1: “I have something to show you now.”, he said to me.
A. He told me that he has something to show me then.
B. He told me that he had something to show you then.
C. He told me that he had something to show me now.
D. He told me that he had something to show me then.
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy có một cái gì đó để cho bạn thấy sau đó.
Question 2: “I’m leaving here for Hue tomorrow,” she said.
A. She said that she is leaving leave there for Hue the day after.
B. She said that she was leaving leave there for Hue the day after.
C. She said that she would leaving leave there for Hue the day after.
D. She said that she is leaving leave here for Hue the day after.
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ rời khỏi đó đến Huế vào ngày hôm sau.
Question 3: “I’ll come with you as soon as I am ready.” Tom said to her.
A. Tom said to her that he will come with her s soon as he was ready.
B. Tom said to her that he would come with her s soon as he was ready.
C. Tom said to her that he will come with you as soon as he was ready.
D. Tom said to her that he will come with her s soon as he is ready.
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Tom nói với cô rằng anh sẽ đến với cô ngay khi anh sẵn sàng.
Question 4: “I must go now,” the father said to us.
A. The father said to us that he must go then
B. The father said to us that he had to go now
C. The father said to us that he has to go then
D. The father said to us that he had to go then
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Người cha nói với chúng tôi rằng ông phải đi ngay.
Question 5: “Who puts the salt in my cup of coffee?”
A. Peter asked who put the salt in his cup of coffee?
B. Peter asked who put the salt in his cup of coffee.
C. Peter asked who puts the salt in his cup of coffee.
D. Peter asked who put the salt in my cup of coffee.
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Peter hỏi ai đã bỏ muối vào tách cà phê của mình.
Đề 3
I. Pick out the word that has the main stressed syllable different from the others
Question 1:
A. people
B. enough
C. picture
D. father
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
Question 2:
A. depend
B. begin
C. agree
D. happen
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, C, B trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1.
Question 3:
A. father
B. enjoy
C. attend
D. depend
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.
Question 4:
A. determine
B. pagoda
C. fabulous
D. convenient
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 2. Đáp án C trọng âm 1.
Question 5:
A. enjoy
B. picture
C. develop
D. determine
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 1.
II. Choose the best answer to complete these following sentences
Question 1: We have many well__________teachers here.
A. quality
B. qualify
C. qualified
D. qualification
Đáp án: C
Giải thích:
Cụm từ: well-qualified (a) có trình độ tốt
Dịch: Chúng tôi có nhiều giáo viên có trình độ tốt.
Question 2: She said to me that she______that car the following day.
A. sells
B. sold
C. would sell
D. would sold
Đáp án: C
Giải thích:
Câu gián tiếp nên thì tương lai đơn đổi will thành would
Dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy sẽ bán chiếc xe đó vào ngày hôm sau.
Question 3: He asked me where I______ the previous day.
A. go
B. went
C. will
D. had gone
Đáp án: D
Giải thích:
Câu gián tiếp nên thì quá khứ đơn lùi xuống quá khứ hoàn thành
Dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đi đâu vào ngày hôm trước.
Question 4: The teacher asked her why she______the test.
A. didn’t do
B. doesn’t do
C. won’t do
D. can’t do
Đáp án: A
Giải thích:
Câu gián tiếp nên thì hiện tại đơn lùi xuống quá khứ đơn
Dịch: Cô giáo hỏi cô tại sao cô không làm bài kiểm tra.
Question 5: I asked her if she______the following exam.
A. will pass
B. would pass
C. passes
D. passed
Đáp án: B
Giải thích:
Câu gián tiếp nên thì tương lai đơn đổi will thành would
Dịch: Tôi hỏi cô ấy liệu cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi sau.
Question 6: Lan and Maryam are pen pals. They correspond ___________ each other twice a month.
A. to
B. with
C. of
D. for
Đáp án: B
Giải thích:
Correspond with sb (trao đổi thư từ với ai)
Dịch: Lan và Maryam là bạn qua thư. Họ trao đổi thư từ với nhau hai lần một tháng.
Question 7: Vietnamese women are very proud _________ the ao dai.
A. in
B. on
C. of
D. at
Đáp án: C
Giải thích:
To be proud of sb/st: tự hào vể ai/về điều gì
Dịch: Phụ nữ Việt Nam rất tự hào về áo dài.
Question 8: Nowadays Jeans ___________all over the world.
A. is sold
B. are sold
C. sold
D. sell
Đáp án: B
Giải thích:
Câu bị động hiện tại đơn
Dịch: Ngày nay quần jeans được bán khắp nơi trên thế giới.
Question 9: My father ____________ to work when he was younger.
A. used to walk
B. walks
C. is walking
D. was walking
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Cha tôi thường đi bộ đi làm khi còn trẻ.
Question 10: She has been stressed lately so she needs to _____ a break.
A. get
B. take
C. has
D. let
Đáp án: B
Giải thích:
Take a break: nghỉ ngơi
Dịch: Cô ấy đã bị căng thẳng gần đây vì vậy cô ấy cần phải nghỉ ngơi.
III. Read the text then choose the best answer to fill in the blanks.
LEARNING A SECOND LANGUAGE
Some people learn a second language (1)_____. Other people have trouble learning a new language. How can you have (2)_____learn a new language such as English? There are several ways to make learning English a little (3)_____ and more interesting .
The first step is to feel positive about learning English . If you believe that you can learn,you will learn and (4)____ patient. You do not to have to understand (5)____all at once. It’s natural to make mistakes when you learn something new. We can learn from our mistakes.
Question 1:
A. ease
B. easy
C. easily
D. all a, b, c.
Đáp án: C
Giải thích:
Vị trí trống cần tính từ
Dịch: Một số người học ngôn ngữ thứ hai một cách dễ dàng.
Question 2:
A. itself
B. yourself
C. himself
D. herself
Đáp án: B
Giải thích:
Vị trí trống cần đại từ phản thân tương ứng chủ ngữ “you”
Dịch: Làm thế nào bạn có thể tự học một ngôn ngữ mới như tiếng Anh?
Question 3:
A. ease
B. easy
C. easily
D. easier
Đáp án: B
Giải thích:
Vị trí trống cần tính từ dạng so sánh hơn
Dịch: Có một số cách để làm cho việc học tiếng Anh dễ dàng hơn và thú vị hơn.
Question 4:
A. Be
B. Being
C. To be
D. Been
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Nếu bạn tin rằng bạn có thể học, bạn sẽ học và kiên nhẫn.
Question 5:
A. anything
B. nothing
C. everything
D. something
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Bạn không cần phải hiểu tất cả mọi thứ cùng một lúc.
IV. Choose the sentences with the same meaning
Question 1: “Why do you come here late?”, she asked me.
A. She asked me why I came there late.
B. She asked me why I come there late.
C. She asked me why I came here late.
D. She asked me why you came there late.
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Cô ấy hỏi tôi tại sao tôi đến đó muộn.
Question 2: ‘Can you play the piano?”, he asked the girl.
A. He asked the girl if she can play the piano.
B. He asked the girl if she could play the piano?
C. He asked the girl if she can play the piano.
D. He asked the girl if she played the piano.
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Anh hỏi cô gái có biết chơi piano không?
Question 3: “I’m having a good time here” said Maryam.
A. Maryam said that she was having a good time there.
B. Maryam said that she is having a good time here.
C. Maryam said that she was having a good time there.
D. Maryam said that she had a good time there.
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Maryam nói rằng cô ấy đã có một thời gian tốt ở đó.
Question 4: “Do you like popmusic?”, hoa told Maryam.
A. . Hoa asked Maryam if she likes pop music.
B. Hoa asked Maryam if she liked pop music.
C. Hoa told Maryam if she likes pop music.
D. Hoa told Maryam if she liked pop music.
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Hoa hỏi Maryam có thích nhạc pop không.
Question 5: “Where do you live the boys?”, asked the man.
A. The man asked the boys where they live.
B. The man asked the boys where they lived.
C. The man asked the boys where they lived?
D. The man asked the boys where did they live.
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: Người đàn ông hỏi các chàng trai nơi họ sống.
Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5: Wonders of Viet Nam có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 6: VietNam then and now có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 7: Recipes and eating habbits có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 8: Tourism có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 9: English in the world có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án