TOP 40 câu Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 1 (có đáp án 2023): Công dân với sự phát triển kinh tế

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 11 Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm GDCD 11 Bài 1.

1 21184 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế

Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Muốn tồn tại, con người phải có thức ăn, đồ mặc, nhà ở. Để có những thứ đó, con người phải lao động để tạo ra của cải vật chất. Điều đó thể hiện ý nào sau đây của sản xuất của cải vật chất?

A. Vai trò.                                                

 B. Ý nghĩa.         

C. Nội dung.                                              

D. Phương hướng.

Đáp án: A

Giải thích:

Sản xuất của cải vật chất có vai trò:

- Là cơ sở tồn tại của xã hội.

- Quyết định mọi hoạt động của xã hội (SKG GDCD 11/ trang 5)

Câu 2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất bao gồm:

A. Sức lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động.     

B. Sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động.

C. Sức lao động, công cụ lao động, tư liệu lao động.           

D. Sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất.

Đáp án: B

Giải thích: Mọi quá trình sản xuất đều là sự kết hợp của ba yếu tố cơ bản: sức lao động,đối tượng lao động,tư liệu lao động. (SGK GDCD 11/ trang 6)

Câu 3. Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình được gọi là

A. sản xuất kinh tế                                           

B. thỏa mãn nhu cầu.

C. sản xuất của cải vật chất.                      

D. quá trình sản xuất.

Đáp án: C

Giải thích: Sản xuất của cải vật chất là Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. (SGK GDCD 11/ trang 4)

Câu 4. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người được gọi là

A. sản xuất của cải vật chất.                      

B. hoạt động.                          

C. tác động.                                                 

D. lao động.

Đáp án: D

Giải thích: Lao động là Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người.(SGK GDCD 11/ trang 6)

Câu 5. Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là

A. tư liệu lao động.                                    

B. công cụ lao động.     

C. đối tượng lao động.                            

D. tài nguyên thiên nhiên

Đáp án: C

Giải thích: Đối tượng lao động là Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người. (SGK GDCD 11/ trang 7)

Câu 6. Sức lao động của con người là

A. năng lực thể chất của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất.        

B. năng lực tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất.

C. năng lực thể chất và tinh thần của con người. 

D. năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất.

Đáp án: D

Giải thích: Sức lao động là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất. (SGK GDCD/ trang 6)

Câu 7. Loại đã qua chế biến như sợi để dệt vải, sắt thép để chế tạo máy được gọi là

A. đối tượng lao động.                     

B. công cụ lao động.     

C. phương tiện lao động.                           

D. tư liệu lao động.

Đáp án: A

Giải thích:

Đối tượng lao động chia thành hai loại:

- Loại có sẵn trong tự nhiên như: gỗ, quặng, tôm, cá…

Loại đã trải qua tác động của lao động, được cải biến ít nhiều như: sợi để dệt vả, sắt thép để chế tạo máy….(SGK GDCD 11/trang 7)

Câu 8. Một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Tư liệu lao động.                                   

B. Công cụ lao động.    

C. Đối tượng lao động.                     

D. Tài nguyên thiên nhiên.

Đáp án: A

Giải thích: Tư liệu lao động là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người. (SGK GDCD 11/ trang 7)

Câu hỏi thông hiểu

Câu 9. Sản xuất của cải vật chất giữ vai trò nào sau đây đến mọi hoạt động của xã hội?

A. Quan trọng.                                                    

B. Quyết định.              

C. Cần thiết.                                                        

D. Trung tâm.     

Đáp án: B

Giải thích: Sự phát triển của hoạt động sản xuất là tiền đề, là cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của xã hội, sáng tạo ra toàn bộ đời sống vật chất và tinh thần của xã hội. Đồng thời, thông qua hoạt động sản xuất của cải vật chất, con người ngày càng được hoàn thiện và phát triển toàn diện. (SGK GDCD 11/trang 5)

Câu 10. Trong tư liệu lao động, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

A. Tư liệu sản xuất.                                             

B. Công cụ lao động.              

C. Hệ thống bình chứa.                                    

D. Kết cấu hạ tầng.

Đáp án: B

Giải thích: Vì nó là một trong những căn cứ cơ bản để phân biệt các thời đại kinh tế. (SGK GDCD 11/trang 8)

Câu 11. Đối tượng lao động được phân thành bao nhiêu loại?

A. 2 loại.    

B. 3 loại.             

C. 4 loại.    

D. 5 loại.

Đáp án: A

Giải thích:

Đối tượng lao động được chia thành hai loại:

- Loại có sẵn trong tự nhiên

- Loại đã trải qua tác động của lao động. (SGK GDCD 11/trang 7)

Câu 12. Yếu tố nào dưới đây không thuộc tư liệu lao động?

A. Công cụ lao động.                                          

B. Người lao động.

C. Kết cấu hạ tầng sản xuất.                               

D. Các vật thể chứa đựng, bảo quản.

Đáp án: B

Giải thích:

Tư liệu lao động được chia thành ba loại:

- Công cụ lao động hay công cụ sản xuất: cày, cuốc, máy móc…

- Hệ thống các bình chứa sản xuất như: ống, thùng, hộp…

- Kết cấu hạ tầng sản xuất như: đường sa, bến cảng, sân bay…( SGK GDCD 11/ trang 8)

Câu 13. Tất cả các loại đối tượng lao động, dù trực tiếp hay gián tiếp đều

A. có sự tác động của con người.               

B. có những công dụng nhất định.   

C. có nguồn gốc từ tự nhiên.                      

D. do con người sáng tạo ra.

Đáp án: B

Câu 14. Muốn thúc đẩy sự phát triển của sản xuất thì trước tiên phải chăm lo đầu tư phát triển

A. nguồn tài chính.                                              

B. nguồn tài nguyên thiên nhiên.     

C. nguồn lực con người.                             

D. giáo dục và đào tạo.

Đáp án: C

Giải thích: Một quốc gia không giàu về tài nguyên thiên nhiên nhưng có thể trở thành một cường quốc kinh tế, nếu ở đó có sức lao động có chất lượng cao. (SGK GDCD 11/ trang 8)

Câu 15. Người lao động với tư liệu sản xuất kết hợp thành:

A. phương thức sản xuất.                                    

B. lực lượng sản xuất.   

C. quá trình sản xuất.                                         

D. tư liệu sản xuất.

Đáp án: D

Giải thích:

Vì quá trình lao động sản xuất là sự kết hợp giữa sức lao động với tư liệu sản xuất.

(SGK GDCD 11/ trang 8)

Câu 16. Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, sức lao động là yếu tố giữ vai trò quan trọng, quyết định nhất vì:

A. biểu hiện trình độ phát triển của tư liệu sản xuất.

B. kết quả trình độ phát triển của tư liệu sản xuất.

C. hệ quả trình độ phát triển của tư liệu sản xuất.

D. kết tinh trình độ phát triển của tư liệu sản xuất.

Đáp án: B

Giải thích: Trình độ phát triển của tư liệu sản xuất là sự phản ánh sức lao động sáng tạo của con người. (SGK GDCD 11/trang 8)

Câu hỏi vận dụng

Câu 17. Đối tượng lao động của người thợ may là

A. máy khâu.                

B. kim chỉ.           

C. vải.                           

D. áo, quần.

Đáp án: C

Câu 18. Với người thợ xây, đâu là công cụ lao động?

A. Thước, bay, bàn chà.                            

B. Gạch, ngói.

C. Tôn lợp nhà.                                         

D. Xà gồ.

Đáp án: A

Câu 19. Hoạt động nào sau đây được coi là lao động ?

A. Anh B đang xây nhà.                                              

B. Ong đang xây tổ.     

C. H đang nghe nhạc.                                          

D. Chim tha mồi về tổ.

Đáp án: A

Câu 20. Doanh nghiệp H kinh doanh mở rộng quy mô sản xuất góp phần giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động, giảm tỉ lệ người thất. Việc làm của doanh nghiệp H thể hiện vai trò của phát triển kinh tế đối với:

A.  gia đình.                  

B.  xã hội.                     

C. tập thể.           

D. cộng đồng.

Đáp án: B

Câu 21. Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là nội dung của khái niệm

A. Lao động

B. Sức lao động.

C. Đối tượng lao động.

D. Tư liệu lao động.

Đáp án: B

Giải thích: Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất.

Câu 22. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm

A. Lao động.

B. Sức lao động.

C. Vận động.

D. Sản xuất vật chất.

Đáp án: A

Giải thích: Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người.

Câu 23. Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhắm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là

A. Tư liệu lao động.

B. Cách thức lao động.

C. Đối tượng lao động.

D Hoạt động lao động.

Đáp án: C

Giải thích: Đối tượng lao động là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhắm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người

Câu 24. Đối tượng lao động gồm mấy loại?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích: Đối tượng lao động có hai loại: Loại có sẵn trong tự nhiên và loại đã trải qua tác động của lao động.

Câu 25. Đối tượng lao động nào dưới đây là đối tượng của ngành công nghiệp khai thác?

A. Tôm cá.

B. Sắt thép.

C.  Sợi vải.

D. Hóa chất.

Đáp án: A

Giải thích: Đối tượng lao động có sẵn trong tự nhiên, khai thác là dùng được => đối tượng của ngành công nghiệp khai thác (đất, tôm cá,…)

Câu 26. Con người ngày càng tạo ra nhiều nguyên vật liệu nhân tạo có tính năng, tác dụng theo ý muốn khiến cho đối tượng lao động ngày càng

A. Hạn chế.

B. Thu hẹp.

C. Đa dạng.

D. Tăng lên.

Đáp án: C

Giải thích: Đối tượng lao động ngày càng đa dạng, phong phú, con người ngày càng tạo ra nhiều nguyên vật liệu nhân tạo có tính năng, tác dụng theo ý muốn

Câu 27. Công dân cần làm gì để thực hiện trách nhiệm của mình với sự phát triển kinh tế?

A. Học tập, rèn luyện để nâng cao hiệu quả lao động.

B. Tham gia vào thị trường lao động sớm không cần qua đào tạo.

C. Tìm cách làm giàu bằng mọi giá.

D. Phát triển kinh tế không gắn với bảo vệ môi trường.

Đáp án: A

Giải thích: Trách nhiệm của mỗi công dân: thường xuyên rèn luyện, học tập để nâng cao hiệu quả lao động, góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, mỗi trường.

Câu 28. Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội được gọi là

A. Phát triển đời sống.

B. Phát triển văn hóa.

C. Phát triển xã hội.

D. Phát triển kinh tế.

Đáp án: D

Giải thích: Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội

Câu 29. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của phát triển kinh tế?

A. Tăng trưởng kinh tế.

B. Quy mô tăng trưởng kinh tế.

C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.

D. Cơ cấu kinh tế hợp lí.

Đáp án: D

Giải thích: Phát triển kinh tế gồm 3 nội dung: Sự tăng trưởng kinh tế, Quy mô tăng trưởng kinh tế, Tốc độ tăng trưởng kinh tế

Câu 30. Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng kinh tế

A. Ổn định.

B. Bền vững.

C. Liên tục.

D. Phù hợp.

Đáp án: B

Giải thích: Cơ sở của tăng trưởng kinh tế: cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững

Các câu hỏi trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Hàng hóa - tiền tệ - thị trường có đáp án

Trắc nghiệm Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa có đáp án

Trắc nghiệm Bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa có đáp án

Trắc nghiệm Bài 5: Cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa có đáp án

Trắc nghiệm Bài 6: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước có đáp án

1 21184 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: