TOP 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 24 (có đáp án): Thực hành: Tác động của con người lên môi trường tự nhiên trong sản xuất - Chân trời sáng tạo

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 24: Thực hành: Tác động của con người lên môi trường tự nhiên có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 24.

1 524 18/08/2022
Tải về


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 24: Thực hành: Tác động của con người lên môi trường tự nhiên - Chân trời sáng tạo

A.Lí thuyết

I. Nội dung

Tài liệu VietJack

II. Chuẩn bị

* Lựa chọn chủ đề

- Vấn đề xử lí nước thải của một cơ sở sản xuất công nghiệp.

- Tác động của khí thải nhà máy đến môi trường không khí.

- Ảnh hưởng của phân bón, thuốc trừ sâu,... đến môi trường đất, nước, không khí,...

Tài liệu VietJack

* Xác định địa điểm, thời gian phù hợp, kế hoạch học tập và điều kiện thực tế ở địa phương

Tài liệu VietJack

* Tư liệu, thiết bị

- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bài báo,...

- Các tài liệu từ internet.

Tài liệu VietJack

- Dụng cụ xác định phương hướng.

- Dụng cụ thu gom và chứa mẫu vật.

- Phương tiện ghi hình, thu âm,...

Tài liệu VietJack

* Phân công nhiệm vụ thành viên trong nhóm

III. Tổ chức học tập tại thực địa

- Quan sát địa bàn tham quan.

- Ghi chép thông tin đầy đủ.

- Thu thập mẫu vật.

- Chụp hình hoặc ghi chủ những thông tin quan trọng.

- Ghi nhớ lộ trình tham quan.

 Tài liệu VietJack

IV. Thực hiện và báo cáo sản phẩm

- Sắp xếp thông tin thu thập được theo chủ đề.

- Kiểm tra các thông tin thu thập được với các nguồn tài liệu khác.

- Trình bày sản phẩm

+ Cá nhân: Trình bày các bước thực hiện một chuyến tham quan.

+ Nhóm: Viết bài báo cáo, vẽ lược đồ trí nhớ, sưu tập mẫu vật phù hợp với chủ đề đã chọn.

- Rút kinh nghiệm từ các nhóm khác và ý kiến của giáo viên.

Tài liệu VietJack

B.Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?

A. Ven biển, ven sông.

B. Hoang mạc, núi cao.

C. Các trục giao thông.

D. Đồng bằng, trung du.

Đáp án: B

Giải thích:

Những nơi có điều kiện sống thuận lợi như gần các trục giao thông lớn, ven biển, các con sông lớn, vùng đồng bằng,… dân cư tập trung đông. Những khu vực vùng núi, vùng sâu vùng xa, hải đảo đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc,… khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.

Câu 2. Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của

A. sản xuất hiện tại mà không làm tổn hại đến sự phát triển kinh tế tương lai.

B. thế hệ tương lai mà không làm tổn hại đến nhu cầu của các thế hệ hiện tại.

C. sản xuất hiện tại mà không làm tổn hại đến môi trường tự nhiên tương lai.

D. thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu của các thế hệ tương lai.

Đáp án: D

Giải thích:

Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu của các thế hệ tương lai.

Câu 3. Ở châu Á, dân cư tập trung thưa thớt ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Nam Á.

B. Nam Á.

C. Trung Á.

D. Đông Á.

Đáp án: C

Giải thích:

Ở châu Á dân cư tập trung đông nhất ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á và Đông Á.

Câu 4. Các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống hằng ngày của con người là

A. địa hình, sinh vật, nguồn vốn và khí hậu.

B. khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai.

C. nguồn nước, dân số, khí hậu và địa hình.

D. đất đai, nguồn vốn, dân số và chính sách.

Đáp án: B

Giải thích:

Các điều kiện tự nhiên (đất, khí hậu, địa hình, nước,…) đều có ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư, lối sống và sinh hoạt hằng ngày của con người.

Câu 5. Châu lục nào sau đây tập trung nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới?

A. Châu Á.

B. Châu Mĩ.

C. Châu Âu.

D. Châu Phi.

Đáp án: A

Giải thích:

Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là châu Á với nhiều siêu đô thị trên 10 triệu dân như Thượng Hải, Tô-ky-ô, Niu Đê-li,…

Câu 6. Siêu đô thị nào sau đây thuộc khu vực Đông Nam Á?

A. Gia-cac-ta.

B. Thượng Hải.

C. Tô-ky-ô.

D. Mum-bai.

Đáp án: A

Giải thích:

Ở khu vực Đông Nam Á có 3 siêu đô thị, đó là Ma-ni-la, Băng Cốc và Gia-cac-ta. Các đô thị này đều có dân số trên 10 triệu dân.

Câu 7. Nhân tố nào sau đây làm cho vùng Bắc Á mật độ dân số rất thấp?

A. Rừng rậm.

B. Băng tuyết.

C. Núi cao.

D. Hoang mạc.

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên nhân làm cho vùng Bắc Á dân ít, mật độ dân số rất thấp chủ yếu là do đây là vùng có băng tuyết bao phủ quanh năm nên thời tiết băng giá, khắc nghiệt.

Câu 8. Cơ sở của phát triển bền vững không phải là

A. bảo tồn tính đa dạng sinh học và quản lí tốt phương thức sản xuất.

B. bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên, phục hồi môi trường đã suy thoái.

C. sử dụng tối đa, khai thác nhiều tài nguyên không thể tái tạo được.

D. giảm đến mức thấp nhất của sự cạn kiệt tài nguyên và môi trường.

Đáp án: C

Giải thích:

Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu của các thế hệ tương lai. Vì vậy, việc sử dụng tối đa hay khai thác nhiều loại tài nguyên thiên nhiên không phải là cơ sở của phát triển bền vững.

Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu khiến cho diện tích đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô ngày càng bị sa mạc hoá là do

A. ảnh hưởng của đốt rừng.

B. bị rửa trôi xói mòn nhiều.

C. thiếu công trình thuỷ lợi.

D. không có người sinh sống.

Đáp án: C

Giải thích:

Diện tích đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô ngày càng bị sa mạc hoá chủ yếu do thiếu các công trình thủy lợi. Đặc biệt là ở các nước đang phát triển và kém phát triển ở khu vực châu Phi.

Câu 10. Năm 2020, dân số nước ta là 97,3 triệu người và nước ta có diện tích 331212 km2. Vậy mật độ dân số ở nước ta vào thời điểm trên là

A. 294 người/km2.

B. 297 người/km2.

C. 295 người/km2.

D. 299 người/km2.

Đáp án: A

Giải thích:

- Công thức tính: Mật độ dân số = Dân số / Diện tích (người/km2).
- Áp dụng công thức (Đổi 97,3 triệu người = 97 300 000 người):
-> Mật độ dân số nước ta 2020 = 97 300 000 / 331212 = 293,76 (người/km2).
-> Năm 2020 nước ta có mật độ dân số là 294 người/km2.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình

Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới

Bài 21: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương

Bài 22: Dân số và phân bố dân cư

Bài 23: Con người và thiên nhiên

1 524 18/08/2022
Tải về