TOP 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 11 (có đáp án): Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản - Chân trời sáng tạo

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 11: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 11.

1 448 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 11: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và đọc lát cắt địa hình đơn giản - Chân trời sáng tạo

A.Lí thuyết

I. Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn

* Khái niệm: Lược đồ tỉ lệ lớn là lược đồ thể hiện đặc điểm địa hình (độ cao, độ dốc,…) của một khu vực có diện tích nhỏ bằng các đường đồng mức.

* Đường đồng mức

- Khái niệm: Là đường nối liền những điểm có cùng độ cao trên lược đồ địa hình.

- Đặc điểm

+ Các đường đồng mức cách nhau một độ cao đều đặn gọi là khoảng cao đều.

+ Các đường đồng mức càng gần nhau, địa hình càng dốc.

+ Các đường đồng mức càng cách xa nhau, địa hình càng thoải.

Tài liệu VietJack

Hướng dẫn đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn

Cách đọc lược đổ địa hình tỉ lệ lớn:

- Xác định khoảng cách độ cao giữa các đường đồng mức.

- Căn cứ vào đường đồng mức, tính độ cao của các điểm trên lược đồ.

- Căn cứ độ gần hay xa giữa các đường đồng mức để biết được độ dốc địa hình.

- Tính khoảng các thực tế giữa các điểm dựa vào tỉ lệ lược đồ.

II. Lát cắt địa hình

* Lát cắt địa hình

- Khái niệm: Là các thức thể hiện đặc điểm của bề mặt địa hình thực tế lên mặt phẳng dựa vào các đường đồng mức và thang màu sắc.

- Đặc điểm: Lát cắt cho chúng ta biết được đặc điểm địa hình của một khu vực theo một hướng cụ thể.

* Hướng dẫn đọc lát cắt địa hình

- Khi đọc lát cắt, trước tiên ta phải xác định được điểm bắt đầu và điểm cuối của lát cắt.

- Từ hai điểm mốc này, ta có thể biết được lát cắt có hướng như thế nào, đi qua những điểm độ cao, dạng địa hình đặc biệt nào, độ dốc của địa hình biến đổi ra sao,...

- Từ đó, ta có thể mô tả sự thay đồi của địa hình từ điểm đầu đến điểm cuối lát cắt.

- Dựa vào tỉ lệ lát cắt, có thể tính được khoảng cách giữa các địa điểm.

Tài liệu VietJack

B.Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Hiện tượng nào sau đây là do tác động của ngoại lực?

A. Núi lửa.

B. Đứt gãy.

C. Bồi tụ.

D. Uốn nếp.

Đáp án: C

Giải thích:

Tác động của nội lực biểu hiện thông qua các vận động kiến tạo, làm cho các lục địa nâng lên hay hạ xuống, uốn nếp hay đứt gãy, gây ra phun trào núi lửa hay động đất,...

Câu 2. Mỏ khoáng sản nhiên liệu là

A. than.

B. đồng.

C. titan.

D. mangan.

Đáp án: A

Giải thích:

Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu) là: Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt,...

Câu 3. Mỏ khoáng sản kim loại đen là mỏ

A. vàng.

B. crôm.

C. đồng.

D. chì.

Đáp án: B

Giải thích:

Khoáng sản kim loại: Kim loại đen (sắt, mangan, titan, crôm,…); kim loại màu (đồng, chì, kẽm,...).

Câu 4. Cấu tạo của Trái Đất không bao gồm lớp nào sau đây?

A. Man-ti.

B. Vỏ Trái Đất.

C. Nhân (lõi).

D. Vỏ lục địa.

Đáp án: D

Giải thích:

Trái Đất được cấu tạo bởi 3 lớp, đó là: Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (hay còn gọi là lõi).

Câu 5. Các địa mảng trong lớp vỏ Trái đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Cố định vị trí tại một chỗ ở Xích đạo và hai vùng cực.

B. Di chuyển nhanh ở nửa cầu Bắc, chậm ở nửa cầu Nam.

C. Mảng lục địa di chuyển, còn mảng đại dương cố định.

D. Di chuyển rất chậm theo hướng xô hoặc tách xa nhau.

Đáp án: D

Giải thích:

Các địa mảng di chuyển rất chậm, theo hướng tách xa nhau hoặc xô vào nhau.

Câu 6. Núi thấp có độ cao từ

A. dưới 1000m.

B. 1000 - 2000m.

C. 2000 - 3000m.

D. trên 3000m.

Đáp án: A

Giải thích:

Phân loại núi (theo độ cao tuyệt đối):

- Núi thấp: dưới 1000m.

- Núi trung bình: 1000 - 2000m.

- Núi cao: Trên 2000m.

Câu 7. Ngoại lực không có quá trình nào sau đây?

A. Xói mòn.

B. Phong hoá.

C. Nâng lên.

D. Xâm thực.

Đáp án: C

Giải thích:

Ngoại lực (ngoại sinh) là lực sinh ra từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. Tác động thông qua phong hóa, xâm thực, vận chuyển, bồi tụ,... Kết quả là san bằng, hạ thấp địa hình. Còn sự nâng lên hay hạ xuống là tác động của nội lực (nội sinh).

Câu 8. Ở nước ta, các loại khoáng sản than tập trung chủ yếu ở

A. Tây Bắc.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Bắc.

Đáp án: D

Giải thích:

Ở nước ta, các loại khoáng sản dầu khí tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ. Còn khoáng sản than tập trung chủ yếu ở Đông Bắc, đặc biệt là tỉnh Quảng Ninh (> 90% than tập trung ở tỉnh này).

Câu 9. Vận động kiến tạo không có biểu hiện nào sau đây?

A. Mài mòn.

B. Nâng lên.

C. Uốn nét.

D. Động đất.

Đáp án: A

Giải thích:

Vận động làm cho các lục địa được nâng lên hay hạ xuống, các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy gọi chung là vận động kiến tạo. Mài mòn, thổi mòn là do tác động của ngoại lực lên bề mặt Trái Đất.

Câu 10. Một số quốc gia ở Đông Nam Á biển đảo nằm ở vành đai lửa nào sau đây?

A. Ấn Độ Dương.

B. Bắc Băng Dương.

C. Đại Tây Dương.

D. Thái Bình Dương.

Đáp án: D

Giải thích:

Vành đai lửa Thái Bình Dương là một khu vực hay xảy ra động đất và các hiện tượng phun trào núi lửa bao quanh vòng lòng chảo Thái Bình Dương. Hình dạng tương tự vành móng ngựa và dài khoảng 40 000km, bắt đầu từ phía Tây Nam Mĩ lên tây Hoa Kì kéo sang Nhật Bản, Philippin, Indonesia,…

Câu 11. Ở nước ta vùng đồi bát úp tập trung có nhiều ở tỉnh nào sau đây?

A. Bắc Ninh.

B. Nam Định.

C. Sơn La.

D. Phú Thọ.

Đáp án: D

Giải thích:

Vùng đồi bát úp là dạng địa hình chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, tập trung chủ yếu ở vùng rìa ven vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta. Tập trung nhiều ở các tỉnh Phú Thọ, Bắc Giang, Thái Nguyên,…

Câu 12. Dân cư thường tập trung đông đúc ở xung quanh các vùng núi lửa đã tắt là do

A. giàu có khoáng sản, địa hình phẳng.

B. đất đai màu mỡ, nhiều cảnh quan đẹp.

C. xuất hiện hồ nước ngọt, nhiều cá lớn.

D. khí hậu, thời tiết ôn hòa và nhiều thú.

Đáp án: B

Giải thích:

Các phong cảnh ở xung quanh núi lửa có giá trị lớn nhất về du lịch, đất ở xung quanh rất màu mỡ có thể phát triển nông nghiệp. Ngoài ra, gần núi lửa có thể xây dựng các nhà máy điện nhiệt, khai thác nước khoáng nóng, du lịch nghỉ dưỡng.

Câu 13. Địa hình đồi không có đặc điểm nào sau đây?

A. Đỉnh tròn và đồi thoải.

B. Sườn dốc và nhô cao.

C. Độ cao không quá 200m.

D. Tập trung thành vùng.

Đáp án: B

Giải thích:

Đồi có đặc điểm là địa hình nhô cao, có đỉnh tròn và đồi thoải. Độ cao tương đối không quá 200m. Thường tập trung thành vùng.

Câu 14. Ở nước ta, tỉnh nào sau đây xảy ra hiện tượng động đất mạnh nhất?

A. Yên Bái, Hà Giang.

B. Sơn La, Cao Bằng.

C. Điện Biên, Lai Châu.

D. Lạng Sơn, Hòa Bình.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong Tân kiến tạo, vùng núi Tây Bắc nước ta là khu vực chịu cường độ mạnh nhất của vận động tạo núi Anpơ - Himalaya, cho đến nay các hoạt động kiến tạo vẫn tiếp diễn nhưng với cường độ nhẹ hơn (chủ yếu là dư chấn). Vùng núi Tây Bắc là nơi xảy ra động đất mạnh nhất ở nước ta, đặc biệt là các tỉnh Điện Biên và Lai Châu.

Câu 15. Động Phong Nha thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Ninh Bình.

B. Quảng Bình.

C. Thanh Hóa.

D. Quảng Trị.

Đáp án: B

Giải thích:

Ở nước ta hang động có nhiều nhất ở tỉnh Quảng Bình với nhiều hang động nổi tiếng bậc nhất như động Phong Nha, Sơn Đoòng, động Thiên Đường,…

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Bài 12: Lớp vỏ khí. Khí áp và gió trên Trái Đất

Bài 13: Thời tiết và khí hậu

Bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu

Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt đồ và lượng mưa

Bài 16: Thủy quyền. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà

1 448 lượt xem
Tải về