TOP 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 17 (có đáp án): Sông và hồ - Chân trời sáng tạo

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 17: Sông và hồ có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 17.

1 2,253 18/08/2022
Tải về


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 17: Sông và hồ - Chân trời sáng tạo

A.Lí thuyết

I. Sông và lưu lượng nước của sông

1. Các bộ phận của dòng sông

- Khái niệm

+ Sông là dòng chảy thường xuyên của nước, tương đối ổn định trên bề mặt lục đia.

+ Lưu vực sông là diện tích đất đá cung cấp nước thường xuyên cho sông.

+ Phụ lưu là những dòng chảy nhỏ cung cấp nước cho sông.

+ Chi lưu là các dòng sông nhỏ với nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.

+ Hệ thống sông là sông chính cùng phụ lưu, chi lưu hợp lại.

- Nguồn cung cấp cho sông: Nước mưa, nước ngầm và băng tuyết tan.

Tài liệu VietJack

2Lưu lượng nước sông

- Khái niệm: Là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông, ở một địa điểm nào đó, trong một giây đồng hồ.

- Đơn vị tính lưu lượng nước thường là m3/s.

Tài liệu VietJack

- Mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cung cấp nước sông

+ Chế độ nước phụ thuộc vào chế độ mưa, nguồn nước đổ vào các sông là do nước mưa.

+ Vào mùa mưa, nếu lượng nước mưa lớn tăng nhanh sẽ gây ra hiện tượng lũ, lụt khu vực ven bờ và hạ lưu.

+ Các sông ở vùng vĩ độ cao, nước sông dâng nhanh, chảy mạnh vào cuối mùa xuân và đầu mùa hè khi băng tuyết tan.

II. Hồ

- Khái niệm: Là một dạng địa hình trũng chứa nước, thường khép kín và không trực tiếp thông ra biển.

- Hồ có nguồn gốc hình thành và hình dạng khác nhau.

Tài liệu VietJack

III. Sử dụng tổng hợp nước sông, hồ

- Đặc điểm: Nước sông, hồ thường bao phủ một không gian rộng lớn.

Tài liệu VietJack

- Vai trò của nước sông, hồ

+ Sinh hoạt của người dân.

+ Nông nghiệp đánh bắt và nuôi thủy sản.

+ Thủy điện, chế biến thủy sản.

+ Giao thông vận tải đường sông, hồ.

+ Du lịch, thể thao, giải trí,...

- Mục đích sử dụng tổng hợp nước sông, hồ

+ Nâng cao hiệu quả kinh tế.

+ Tránh lãng phí nguồn tài nguyên.

+ Bảo vệ tài nguyên nước.

B.Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Hồ và sông ngòi không có giá trị nào sau đây?

A. Thủy sản.

B. Giao thông.

C. Du lịch.

D. Khoáng sản.

Đáp án: D

Giải thích:

Sông, hồ là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sản xuất nông nghiệp, làm thủy điện, nuôi trồng thủy sản, du lịch và phát triển giao thông đường thủy.

Câu 2. Hợp lưu là gì?

A. Diện tích đất đai có sông chảy qua và tạo ra hồ chứa nước.

B. Nơi dòng chảy của hai hay nhiều hơn các con sông gặp nhau.

C. Nơi có lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở sông.

D. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước từ các cửa sông, biển.

Đáp án: B

Giải thích:

Hợp lưu là nơi dòng chảy của 2 hay nhiều hơn các con sông gặp nhau.

Câu 3. Ở miền ôn đới nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do

A. nước mưa.

B. nước ngầm.

C. băng tuyết.

D. nước ao, hồ.

Đáp án: C

Giải thích:

Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, có mùa đông lạnh giá nên nước sông đóng băng, vào mùa xuân nhiệt độ tăng -> băng tuyết tan và cung cấp nước cho dòng sông. Như vậy, thủy chế sông ngòi miền ôn đới lạnh phụ thuộc vào lượng tuyết băng tan.

Câu 4. Hồ nào sau đây ở nước ta có nguồn gốc hình thành từ một khúc sông cũ?

A. Hồ Thác Bà.

B. Hồ Ba Bể.

C. Hồ Trị An.

D. Hồ Tây.

Đáp án: D

Giải thích:

Hồ Tây là hồ móng ngựa (di tích còn sót lại của một khúc sông cũ).

Câu 5. Chi lưu là gì?

A. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.

B. Các con sông đổ nước vào con sông chính và sông phụ.

C. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.

D. Lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở con sông.

Đáp án: A

Giải thích:

Chi lưu là con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.

Câu 6. Hồ nước ngọt Bai-kan thuộc quốc gia nào sau đây?

A. Hoa Kì.

B. Trung Quốc.

C. Ấn Độ.

D. Liên bang Nga.

Đáp án: D

Giải thích:

Hồ nước ngọt Bai-kan thuộc Liên bang Nga. Đây là hồ nước ngọt có lượng nước lớn nhất thế giới, chiếm khoảng 22-23% tổng lượng nước ngọt không bị đóng băng quanh năm trên bề mặt thế giới. Với 23 615,39 km3 nước ngọt, nó nhiều hơn cả năm hồ nước của Ngũ Đại Hồ cộng lại. Độ sâu tối đa của hồ là 1 642 m, nên Baikal chính là hồ sâu nhất thế giới.

Câu 7. Cửa sông là nơi dòng sông chính

A. xuất phát chảy ra biển.

B. tiếp nhận các sông nhánh.

C. đổ ra biển hoặc các hồ.

D. phân nước cho sông phụ.

Đáp án: C

Giải thích:

Cửa sông là nơi dòng sông chính đổ ra biển hoặc các hồ.

Câu 8. Sông nào sau đây có chiều dài lớn nhất thế giới?

A. Sông I-ê-nit-xây.

B. Sông Missisipi.

C. Sông Nin.

D. Sông A-ma-dôn.

Đáp án: C

Giải thích:

Ba con sông có chiều dài lớn nhất Thế Giới là: Sông Nin dài 6695km, sông A-ma-dôn dài 6437km và sông I-ê-nit-xây dài 4102km.         

Câu 9. Lưu vực của một con sông là

A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.

B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.

C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.

D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng.

Đáp án: B

Giải thích:

Lưu vực sông là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông.

Câu 10. Ở vùng ôn đới lạnh, sông thường có lũ lụt vào mùa nào sau đây?

A. Mùa hạ.

B. Mùa xuân.

C. Mùa thu.

D. Mùa đông.

Đáp án: B

Giải thích:

Ở vùng ôn đới lạnh, sông thường lũ lụt vào lúc mùa xuân vì lúc đó là mùa tuyết tan (tuyết ở thượng nguồn tan chảy trước hạ nguồn nên thường gây ra lũ băng).

Câu 11. Sông A-ma-dôn nằm ở châu lục nào sau đây?

A. Châu Âu.

B. Châu Mĩ.

C. Châu Á.

D. Châu Phi.

Đáp án: B

Giải thích:

Sông Nin dài 6695km, là con sông dài nhất thế giới nằm ở khu vực châu Phi. Tiếp đó là sông A-ma-dôn dài 6437km thuộc khu vực Nam Mĩ và cũng là sông có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới.

Câu 12. Hồ nào sau đây ở nước ta là hồ nhân tạo?

A. Hồ Gươm.

B. Hồ Tơ Nưng.

C. Hồ Tây.

D. Hồ Trị An.

Đáp án: D

Giải thích:

Hồ Trị An là hồ nhân tạo ở nước ta. Nằm trên sông Đồng Nai, thuộc huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. Hồ là nơi trữ nước để cung cấp cho Nhà máy thủy điện Trị An.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Bài 18: Biến và đại dương

Bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình

Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới

Bài 21: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương

Bài 22: Dân số và phân bố dân cư

1 2,253 18/08/2022
Tải về