TOP 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 19 (có đáp án): Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình - Chân trời sáng tạo
Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 19.
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình - Chân trời sáng tạo
A.Lí thuyết
I. Lớp đất, các thành phần chính của đất và tầng đất
1. Lớp đất
- Khái niệm: Là lớp vật chất mỏng, tơi xốp bao phủ trên bề mặt các lục địa và đảo, được đặc trưng bởi độ phì.
- Độ phì là khả năng cung cấp nước, không khí, nhiệt và các chất dinh dưỡng cho thực vật sinh trưởng và phát triển.
2. Các thành phần chính của đất
- Lớp đất trên các lục địa bao gồm các thành phần là chất vô cơ, chất hữu cơ, nước, không khí.
- Chất vô cơ chiếm phần lớn trọng lượng của đất bao gồm các hạt cát, hạt sét...
- Chất hữu cơ chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng là phần quan trọng nhất của đất.
- Nước và không khí tồn tại giữa các khe hở của đất, giúp cho sinh vật sinh trưởng và phát triển.
3. Các tầng đất
- Các tầng: Tầng hữu cơ, tầng đá mặt, tầng tích tụ và tầng đá mẹ.
- Đặc điểm của các tầng
+ Tầng hữu cơ: Là tầng trên cùng, bao gồm các tàn tích hữu cơ (cành khô, lá mục,..) đang bị phân giải.
+ Tầng đất mặt: Được hình thành do vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ tạo nên chất mún, thường tơi xốp, chứa nhiều chất dinh dưỡng.
+ Tầng tích tụ: Được hình thành do các vật chất bị hoà tan và tích tụ lại từ các tầng đất phía trên xuống.
+ Tầng đá mẹ: Là nơi chứa các sản phẩm phong hoá bị biến đổi để hình thành đất.
II. Các nhân tố hình thành đất
- Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất: Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình và thời gian.
- Đá mẹ là nguồn cung cất vật chất vô cơ cho đất quyết định thành phần khoáng vật, ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất.
- Khí hậu tác động tới quá trình hình thành đất bằng lượng mưa và nhiệt độ. Lượng mưa quyết định mức độ rửa trôi, nhiệt độ thúc đẩy quá trình hòa tan và tích tụ chất hữu cơ.
- Sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành đất, góp phần tích tụ, phân hủy và biến đổi chất hữu cơ, tổng hợp chất hữu cơ từ những chất vô cơ,…
III. Một số nhóm đất điển hình trên thế giới
- Lớp đất trên Trái Đất rất đa dạng.
- Chia thành các nhóm đất dựa vào: Quá trình, nhân tố hình thành và tính chất của đất.
- Một số nhóm đất chính: Đất đen thảo nguyên ôn đới, đất pốtdôn, đất đỏ vàng nhiệt đới, đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
- Các nhóm đất có sự khác nhau rất lớn về màu sắc, thành phần, bề dày và độ xốp.
B.Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là
A. sinh vật.
B. đá mẹ.
C. địa hình.
D. khí hậu.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 2. Khí hậu ôn đới lục địa có nhóm đất chính nào sau đây?
A. Đất pốtdôn.
B. Đất đen.
C. Đất đỏ vàng.
D. Đất nâu đỏ.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 3. Ở khu vực rừng nhiệt đới ẩm có loại đất nào sau đây?
A. Xám.
B. Feralit.
C. Đen.
D. Pốtdôn.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 4. Thổ nhưỡng là gì?
A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, hình thành từ quá trình phong hóa.
B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì.
C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.
D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 5. Các thành phần chính của lớp đất là
A. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.
B. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.
C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.
D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?
A. Thành phần quan trọng nhất của đất.
B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.
C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.
D. Thường ở tầng trên cùng của đất.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 7. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là
A. khí hậu.
B. địa hình.
C. đá mẹ.
D. sinh vật.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 8. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?
A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.
B. Thành phần quan trọng nhất của đất.
C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.
D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 9. Đất không có tầng nào sau đây?
A. Hữu cơ.
B. Đá mẹ.
C. Tích tụ.
D. Vô cơ.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 10. Tầng nào sau đây của đất chứa các sản phẩm phong hóa bị biến đổi để hình thành đất?
A. Tích tụ.
B. Thảm mùn.
C. Đá mẹ.
D. Hữu cơ.
Đáp án: C
Giải thích:
- Tầng đá mẹ là nơi chứa các sản phẩm phong hóa bị biến đổi để hình thành đất.
- Tầng hữu cơ là tầng trên cùng, bao gồm các tàn tích hữu cơ (cành khô, lá mục,...) đang bị phân giải. Tầng này còn gọi là tầng thảm mục.
- Tầng đất mặt được hình thành do vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ tạo nên chất mùn, thường tơi xốp, chứa nhiều chất dinh dưỡng.
- Tầng tích tụ được hình thành do các vật chất bị hoà tan và tích tụ lại từ các tầng đất phía trên xuống.
Câu 11. Khu vực Đông Nam Á có nhóm đất chính nào?
A. Đất pốtdôn hoặc đất đài nguyên.
B. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm, đất đen.
C. Đất đỏ hoặc đất nâu đỏ xavan.
D. Đất feralit hoặc đất đen nhiệt đới.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 12. Loại đất nào sau đây thường được dùng để trồng cây lúa nước?
A. Đất phù sa.
B. Đất đỏ badan.
C. Đất feralit.
D. Đất đen, xám.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 13. Các nhóm có sự khác biệt rất lớn về
A. màu sắc, chất khoáng, độ phì và bề dày.
B. màu sắc, thành phần, độ xốp và bề dày.
C. màu sắc, chất khoáng, độ xốp và bề dày.
D. màu sắc, chất hữu cơ, độ xốp và độ phì.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 14. Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là
A. bức xạ và lượng mưa.
B. độ ẩm và lượng mưa.
C. nhiệt độ và lượng mưa.
D. nhiệt độ và ánh sáng.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 15. Loại đất nào sau đây thường được dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm?
A. Đất đỏ badan.
B. Đất phù sa.
C. Đất cát pha.
D. Đất xám.
Đáp án: A
Giải thích:
Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:
Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới
Bài 21: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương
Bài 22: Dân số và phân bố dân cư
Bài 23: Con người và thiên nhiên
Bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World có đáp án