TOP 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 20 (có đáp án): Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới - Chân trời sáng tạo

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 20.

1 3,721 18/08/2022
Tải về


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới - Chân trời sáng tạo

A.Lí thuyết

I. Sự đa dạng của sinh vật trên lục địa

1. Thực vật

- Đặc điểm

+ Phong phú và đa dạng.

+ Có sự khác biệt rõ rệt giữa các đới khí hậu.

- Nhân tố ảnh hưởng: Khí hậu có vai trò chủ yếu trong việc hình thành các thảm thực vật.

- Phân bố: Từ cực về Xích đạo có đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc, rừng nhiệt đới,…

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

2. Động vật

- Đặc điểm

+ Động vật chịu ảnh hưởng của khí hậu ít hơn thực vật.

+ Giới động vật trên các lục địa cũng hết sức phong phú, đa dạng.

+ Có sự khác biệt giữa các đới khí hậu.

- Phân bố rộng khắp trên thế giới, từ đất liền đến đại dương.

II. Các đới thiên nhiên trên thế giới

Đới

Phạm vi

Khí hậu

Sinh vật

Nóng

Trải dài giữa hai chí tuyến thành một vành đai liên tục bao quanh Trái Đất.

Nền nhiệt độ cao. Lượng mưa lớn trong năm.

Giới động, thực vật phong phú và đa dạng.

Ôn hòa

Nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng giữa hai chí tuyến đến hai vòng cực.

Khí hậu mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường.

Thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa. Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông, động vật ít hơn so với đới nóng.

Lạnh

Nằm trong khoảng từ vòng cực về phía hai cực.

Khí hậu khắc nghiệt. Xứ sở của băng tuyết, nhiệt độ trung bình và lượng mưa rất thấp.

Thực vật kém phát triển bao gồm các cây thấp, lùn, xen với rêu, địa y. Động vật có lông và mỡ dày.

Tài liệu VietJack

III. Rừng nhiệt đới

- Phân bố: Từ vùng Xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam.

- Khí hậu

+ Nhiệt độ trung bình năm trên 210C.

+ Lượng mưa trung bình năm trên 1 700 mm.

- Sinh vật

+ Động vật rất phong phú, nhiều loài sống trên cây, leo trèo giỏi như khỉ, vượn,... nhiều loài chim ăn quả có màu sắc sặc sỡ.

+ Rừng gồm nhiều tầng, trong rừng có nhiều loài cây thân gỗ, dây leo chẳng chịt; phong lan, tầm gửi, địa y bám trên thân cây.

- Phân loại: Rừng nhiệt đới gió mùa và rừng mưa nhiệt đới

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

B.Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở

A. đới ôn hòa và đới lạnh.

B. xích đạo và nhiệt đới.

C. đới nóng và đới ôn hòa.

B. đới lạnh và đới nóng.

Đáp án: C

Giải thích:

Trên lục địa, động thực vật rất đa dạng nhưng tập trung chủ yếu ở đới nóng và đới ôn hòa. Ở đới lạnh và các vùng núi cao trên 6000m chủ yếu là các loài đặc hữu.

Câu 2. Rừng lá kim thường phân bố tương ứng với kiểu khí hậu nào sau đây?

A. Nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Ôn đới lục địa.

C. Ôn đới địa trung hải.

D. Ôn đới hải dương.

Đáp án: D

Giải thích:

Rừng lá kim thường phân bố tương ứng với kiểu khí hậu ôn đới hải dương.

Câu 3. Các thảm thực vật trên Trái Đất thường phân bố theo sự thay đổi nào sau đây?

A. Dạng và hướng địa hình.

B. Độ cao và hướng sườn.

C. Vĩ độ và độ cao địa hình.

D. Vị trí gần, xa đại dương.

Đáp án: C

Giải thích:

Phân bố của các thảm thực vật trên Trái Đất thể hiện rõ ở sự thay đổi theo vĩ độ và độ cao địa hình.

Câu 4. Khí hậu nhiệt đới gió mùa có kiểu thảm thực vật chính nào sau đây?

A. Rừng hỗn hợp.

B. Rừng cận nhiệt ẩm.

C. Rừng lá rộng.

D. Rừng nhiệt đới ẩm.

Đáp án: D

Giải thích:

Khí hậu nhiệt đới gió mùa có kiểu thảm thực vật chính là rừng nhiệt đới ẩm.

Câu 5. Những loài thực vật tiêu biểu ở miền cực có khí hậu lạnh giá là

A. cây lá kim.

B. cây lá cứng.

C. rêu, địa y.

D. sồi, dẻ, lim.

Đáp án: C

Giải thích:

Những miền cực có khí hậu lạnh giá sinh vật phát triển rất khó khăn, chỉ có các loài rêu, địa y sinh trưởng được trong mùa hạ.

Câu 6. Các loài động vật nào sau đây thuộc loài động vật di cư?

A. Gấu trắng Bắc Cực.

B. Vượn cáo nhiệt đới.

C. Các loài chim.

D. Thú túi châu Phi.

Đáp án: C

Giải thích:

Các loài chim, rùa thuộc loài động vật di cư. Các loài chim thường bay đến vùng ấm hơn khi mùa đông. Rùa di cư để sinh sản hoặc tìm kiếm thức ăn.

Câu 7. Rừng mưa nhiệt đới phân bố chủ yếu ở nơi có khí hậu

A. nóng, khô, lượng mưa nhỏ.

B. mưa nhiều, ít nắng, ẩm lớn.

C. nóng, ẩm, lượng mưa lớn.

D. ít mưa, khô ráo, nhiều nắng.

Đáp án: C

Giải thích:

Rừng mưa nhiệt đới phân bố ở nơi có khí hậu đặc trưng nóng, ẩm, lượng mưa trung bình năm cao (trên 2000mm), rừng thường có 4-5 tầng và phân bố xung quanh đường Xích đạo.

Câu 8. Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của

A. số lượng loài.

B. môi trường sống.

C. nguồn cấp gen.

D. thành phần loài.

Đáp án: D

Giải thích:

Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của thành phần loài. Số lượng các loài sinh vật không ổn định mà luôn thay đổi, có thể tăng lên hoặc giảm đi do tác động của con người và môi trường sống.

Câu 9. Rừng nhiệt đới được chia thành hai kiểu chính nào sau đây?

A. Rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa.

B. Rừng mưa nhiệt đới và rừng cận nhiệt đới mùa.

C. Rừng nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới xích đạo.

D. Rừng nhiệt đới khô và rừng cận nhiệt gió mùa.

Đáp án: A

Giải thích:

Rừng nhiệt đới được chia thành hai kiểu chính, đó là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa.

Câu 10. Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật trên Trái Đất rõ nhất?

A. Khí hậu.

B. Thổ nhưỡng.

C. Địa hình.

D. Nguồn nước.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật trên Trái Đất, nhân tố ảnh hưởng rõ nhất đối với thực vật là khí hậu. Ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố và đặc điểm thực vật (nhiệt độ, lượng mưa).

Câu 11. Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở

A. vùng cận cực.

B. vùng ôn đới.

C. hai bên chí tuyến.

D. hai bên xích đạo.

Đáp án: D

Giải thích:

Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở hai bên xích đạo, mở rộng đến khoảng hai chí tuyến với đặc trưng khí hậu (nhiệt độ trung bình năm trên 210C, lượng mưa trung bình trên 1700mm).

Câu 12. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới ôn hòa?

A. Gió Tín phong.

B. Gió Đông cực.

C. Gió Tây ôn đới.

D. Gió Tây Nam.

Đáp án: C

Giải thích:

Thời tiết ở đới ôn hòa thay đổi thất thường, lượng mưa trung bình năm dao động khoảng 500 - 1000mm. Thiên nhiên thay đổi theo mùa, gió thổi thường xuyên ở đới ôn hòa là gió Tây ôn đới.

Câu 13. Rừng nào sau đây được mệnh danh là “lá phổi xanh” của Trái Đất?

A. Rừng cận nhiệt đới.

B. Rừng ôn đới.

C. Rừng nhiệt đới.

D. Rừng lá kim.

Đáp án: C

Giải thích:

Rừng nhiệt đới được mệnh danh là “lá phổi xanh” của Trái Đất và chiếm hơn một nửa số loài trên Trái Đất.

Câu 14. Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào sau đây?

A. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.

B. Hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.

C. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

D. Hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

Đáp án: A

Giải thích:

Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên Trái đất cũng có 5 đới khí hậu theo vĩ độ: 1 đới nóng; 2 đới ôn hòa; 2 đới lạnh.

Câu 15. Khu vực nào sau đây có rừng nhiệt đới?

A. Trung Mĩ.

B. Bắc Á.

C. Nam cực.

D. Bắc Mĩ.

Đáp án: A

Giải thích:

Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở hai bên xích đạo, mở rộng đến khoảng hai chí tuyến với một số khu vực tiêu biểu như Trung và Nam Mĩ, Nam Á, Đông Nam Á, Trung Phi,…

Câu 16. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?

A. Gió Tây ôn đới.

B. Gió mùa.

C. Gió Tín phong.

D. Gió Đông cực.

Đáp án: C

Giải thích:

Gió Tín Phong là loại gió thổi thường xuyên quanh năm ở đới nóng.

Câu 17. Ở đới nào sau đây thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa rõ nét nhất?

A. Nhiệt đới.

B. Cận nhiệt đới.

C. Ôn đới.

D. Hàn đới.

Đáp án: C

Giải thích:

Ở đới ôn hòa thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa. Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông, động vật ít hơn ở đới nóng. Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm.

Câu 18. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh?

A. Gió Tín phong.

B. Gió Đông cực.

C. Gió Tây ôn đới.

D. Gió mùa.

Đáp án: B

Giải thích:

Gió thổi thường xuyên ở đới lạnh là gió Đông cực.

Câu 19. Cảnh quan ở đới ôn hòa thay đổi theo

A. vĩ độ.

B. kinh độ.

C. độ cao.

D. hướng núi.

Đáp án: A

Giải thích:

Đới ôn hòa mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh. Thiên nhiên đới ôn hòa thay đổi rõ rệt theo mùa. Cảnh quan thay đổi theo vĩ độ và ảnh hưởng của dòng biển nóng cùng gió Tây ôn đới.

Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu một số động vật bị suy giảm hiện nay là do

A. Mở đường giao thông.

B. Thâm canh lúa nước.

C. Khai thác rừng bừa bãi.

D. Khai thác khoáng sản.

Đáp án: C

Giải thích:

Nguyên nhân chủ yếu một số động vật bị suy giảm là do những hoạt động khai thác rừng bừa bãi không có kế hoạch của con người một phần làm mất nơi cư trú, một phần khiến nhiều loài ăn cỏ bị chết đói dẫn đến các loài ăn thịt cũng bị ảnh hưởng.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình

Bài 21: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương

Bài 22: Dân số và phân bố dân cư

Bài 23: Con người và thiên nhiên

Bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên

1 3,721 18/08/2022
Tải về