TOP 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 13 (có đáp án): Thời tiết và khí hậu - Chân trười sáng tạo

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 13.

1 1837 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu - Chân trời sáng tạo

A.Lí thuyết

I. Nhiệt độ không khí

- Mặt Trời là nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt chủ yếu cho Trái Đất.

- Dụng cụ đo nhiệt độ không khí là nhiệt kế.

- Cách đo: Ở các trạm khí tượng, nhiệt kế được đặt trong liều khí tượng cách mặt đất 1,5 m.

- Thời gian: Nhiệt độ không khí được đo ít nhất 4 lần trong ngày (ở Việt Nam vào các thời điểm: 1, 7, 13, 19 giờ).

Tài liệu VietJack

II. Sự thay đổi nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất theo vĩ độ

- Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao.

- Ở các vùng vĩ độ thấp quanh năm có góc chiếu của tia sáng Mặt Trời với mặt đất lớn nên nhận được nhiều nhiệt, không khí trên mặt đất nóng.

- Càng lên cực, góc chiếu của tia sáng Mặt Trời càng nhỏ, mặt đất nhận được ít nhiệt hơn, không khí trên mặt đất cũng ít nóng hơn.

III. Độ ẩm không khí, mây và mưa

* Độ ẩm không khí

- Trong không khí có hơi nước.

- Hơi nước trong không khí tạo ra độ ẩm của không khí.

- Dụng cụ để đo độ ẩm của không khí gọi là ẩm kế.

- Nhiệt độ không khí càng cao thì khả năng chứa hơi nước của không khí càng lớn.

* Mây và mưa

- Lượng hơi nước trong không khí đã bão hoà hơi nước bốc lên cao hoặc hơi nước tiếp xúc với khối không khí lạnh sẽ ngưng tụ tạo ra các hiện tượng mây, mưa, sương,...

- Hơi nước bốc lên cao gặp lạnh ngưng tụ thành các hạt nước (mây), gặp điều kiện thuận lơi hạt nước to dần và rơi xuống, gọi là mưa.

 - Dụng cụ đo mưa là vũ kế.

IV. Thời tiết và khí hậu

* Thời tiết

- Khái niệm: Là trạng thái của khí quyển tại một thời điểm và khu vực cụ thể.

- Các yếu tố: được xác định bằng nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa và gió.

- Đặc điểm: Thời tiết luôn thay đổi.

* Khí hậu

- Khái niệm: Là tổng hợp các yếu tố thời tiết (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, gió,...) của nơi đó, trong một thời gian dài và đã trở thành quy luật.

- Đặc điểm: Khí hậu có tính quy luật.

V. Các đới khí hậu trên Trái Đất

Tài liệu VietJack

- Các đới khí hậu: Đới nóng, hai đới ôn hòa và hai đới lạnh.

- Đặc điểm các đới khí hậu

Đới khí hậu

Phạm vi

Đặc điểm

Loại gió

Đới nóng

Nằm giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.

- Quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm không thấp hơn 20°C.

- Lượng mưa trung bình 1000-2000mm.

Mậu dịch.

Đới ôn hoà

Nằm giữa các đường chí tuyến đến vòng cực.

- Nhiệt độ trung bình, các mùa trong năm rõ rệt (xuân, hạ, thu, đông).

- Lượng mưa trung bình 500-1500mm.

Tây ôn đới.

Đới lạnh

Từ hai vùng cực đến cực.

- Quanh năm lạnh giá, băng tuyết bao phủ. Chênh lệch ngày đêm lên tới 24 giờ.

- Lượng mưa trung bình thấp (dưới 500mm).

Đông cự

B.Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Áp kế.

B. Nhiệt kế.

C. Vũ kế.

D. Ẩm kế.

Đáp án: B

Giải thích:

Độ nóng lạnh của không khí được gọi là nhiệt độ không khí. Dụng cụ để đo nhiệt độ không khí là nhiệt kế.

Câu 2. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất là

A. con người đốt nóng.

B. ánh sáng từ Mặt Trời.

C. các hoạt động công nghiệp.

D. sự đốt nóng của Sao Hỏa.

Đáp án: B

Giải thích:

Mặt Trời là nguồn chính cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất.

Câu 3. Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng

A. tăng.

B. không đổi.

C. giảm.

D. biến động.

Đáp án: C

Giải thích:

Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng giảm chủ yếu do càng lên vĩ độ cao thì góc chiếu sáng của Mặt Trời càng nhỏ và lượng nhiệt nhận được càng ít nên không khí mặt đất cũng nóng ít hơn.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?

A. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.

B. Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm.

C. Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm.

D. Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.

Đáp án: A

Giải thích:

Đặc điểm đới nóng: Quanh năm có góc chiếu ánh sánh Mặt Trời tương đối lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thu được tương đối nhiều nên quanh năm nóng. Gió thổi thường xuyên là gió Tín phong.

Câu 5. Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào

A. 11 giờ trưa.

B. 14 giờ trưa.

C. 12 giờ trưa.

D. 13 giờ trưa.

Đáp án: D

Giải thích:

Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào 13 giờ trưa. vì lúc 12h Mặt Trời chiếu xuống mặt đất, mặt đất hấp thụ năng lượng Mặt Trời, đến 13h mặt đất đã hấp thụ nhiều nhiệt và bức xạ vào không khí làm cho không khí nóng dần lên.

Câu 6. Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?

A. Ẩm kế.

B. Áp kế.

C. Nhiệt kế.

D. Vũ kế.

Đáp án: A

Giải thích:

Dụng cụ để đo độ ẩm không khí là ẩm kế.

Câu 7. Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì

A. hình thành độ ẩm tuyệt đối.

B. tạo thành các đám mây.

C. sẽ diễn ra hiện tượng mưa.

D. diễn ra sự ngưng tụ.

Đáp án: D

Giải thích:

Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị lạnh đi do bốc hơi lên cao thì hơi nước trong không khí sẽ đọng thành hạt nước. Hiện tượng đó được gọi là sự ngưng tụ.

Câu 8. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh?

A. Tín phong.

B. Đông cực.

C. Tây ôn đới.

D. Gió mùa.

Đáp án: B

Giải thích:

Gió thổi thường xuyên ở đới lạnh là gió Đông cực.

Câu 9. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới ôn hòa?

A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Đáp án: C

Giải thích:

Trên bề mặt Trái Đất có 5 vành đai nhiệt: một vòng đai nóng; hai vòng đai ôn hòa; hai vòng đai lạnh.

Câu 10. Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu?

A. Trên 2000mm.

B. 1000 - 2000 mm.

C. Dưới 500mm.

D. 500 - l000mm.

Đáp án: B

Giải thích:

Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là từ 1000 đến 2000mm.

Câu 11. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?

A. Cận nhiệt.

B. Nhiệt đới.

C. Cận nhiệt đới.

D. Hàn đới.

Đáp án: B

Giải thích:

Nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến => Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới.

Câu 12. Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào sau đây?

A. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.

B. Hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.

C. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

D. Hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

Đáp án: A

Giải thích:

Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên Trái Đất cũng có 5 đới khí hậu theo vĩ độ: một đới nóng; hai đới ôn hòa; hai đới lạnh.

Câu 13. Ngày 13/12/2020, người ta đo được nhiệt độ lúc 1 giờ được 190C, lúc 7 giờ được 240C lúc 13 giờ được 320C và lúc 19 giờ được 290C. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu?

A. 280C.

B. 250C.

C. 260C.

D. 270C.

Đáp án: C

Giải thích:

- Tính nhiệt độ trung bình ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo/Số lần đo.

- Áp dụng công thức, ta có nhiệt độ TB = (19 + 24 + 32 + 29) : 4 = 260C.

Câu 14. Khí hậu là hiện tượng khí tượng

A. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.

B. lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.

C. xảy ra trong một ngày ở một địa phương.

D. xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.

Đáp án: B

Giải thích:

Khí hậu ở một nơi là sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết ở nơi đó, trong một thời gian dài, từ năm này qua năm khác và đã trở thành quy luật.

Câu 15. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?

A. Tây ôn đới.

B. Gió mùa.

C. Tín phong.

D. Đông cực.

Đáp án: C

Giải thích:

Gió thổi thường xuyên ở đới nóng là gió Tín phong.

Câu 16. Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 4 lần trong ngày vào các thời điểm

A. 2 giờ, 8 giờ, 15 giờ, 21 giờ.

B. 3 giờ, 9 giờ, 12 giờ, 19 giờ.

C. 1 giờ, 6 giờ, 14 giờ, 20 giờ.

D. 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ.

Đáp án: D

Giải thích:

Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 4 lần trong ngày vào các thời điểm: 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ.

Câu 17. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng

A. chí tuyến.

B. ôn đới.

C. Xích đạo.

D. cận cực.

Đáp án: A

Giải thích:

Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng chí tuyến nguyên nhân là do vùng chí tuyến có diện tích lục địa lớn còn Xích đạo lại mưa nhiều và diện tích biển, đại dương lớn.

Câu 18. Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu?

A. 5.

B. 6.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: A

Giải thích:

Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên Trái Đất cũng có 5 đới khí hậu theo vĩ độ: 1 đới nóng; 2 đới ôn hòa; 2 đới lạnh.

Câu 19. Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào sau đây?

A. Nhiệt đới.

B. Cận nhiệt đới.

C. Ôn đới.

D. Hàn đới.

Đáp án: C

Giải thích:

Đặc điểm đới ôn hòa là: có lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm, gió thổi thường xuyên khu vực này là gió Tây ôn đới.

Câu 20. Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm là đặc điểm của đới khí hậu nào sau đây?

A. Cận nhiệt.

B. Hàn đới.

C. Nhiệt đới.

D. Ôn đới.

Đáp án: C

Giải thích:

Đới nóng có đặc điểm là lượng nhiệt hấp thu tương đối lớn, lượng mua trung bình năm là từ đạt từ 1 000mm đến trên 2 000mm. Gió thổi thường xuyên ở đới nóng là gió Mậu dịch (Tín phong).

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu

Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt đồ và lượng mưa

Bài 16: Thủy quyền. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà

Bài 17: Sông và hồ

Bài 18: Biến và đại dương

1 1837 lượt xem
Tải về