TOP 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 15 (có đáp án): Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa - Chân trời sáng tạo

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 15.

1 1,217 18/08/2022
Tải về


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa - Chân trời sáng tạo

A.Lí thuyết

I. Chuẩn bị

- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm.

- Tập bản đồ Địa lí lớp 6.

Tài liệu VietJack

II. Các bước tiến hành

* Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Va-len-xi-a

Tài liệu VietJack

- Nhiệt độ

+ Nhiệt độ trung bình của tháng cao nhất khoảng 160C, thấp nhất khoảng 70C.

+ Nhiệt độ chênh lệch khoảng 9-100C.

- Lượng mưa: Những tháng có lượng mưa trên 100mm là: 1, 2, 3, 8, 9, 10, 11, 12.

-> Địa điểm này thuộc đới khí hậu ôn đới do lượng mưa nhiều quanh năm, lượng mưa trung bình 500-1500mm; nhiệt độ trung bình 8-160C và biên độ nhiệt không quá lớn (khoảng 90C).

* Đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa của Môn-trê-an (Ca-na-da) và Hà Nội (Việt Nam)

Đặc điểm

Hà Nội

Môn-trê-an

Đới khí hậu

Nhiệt đới

Ôn đới

Nhiệt độ

- Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 180C.

- Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 300C.

- Biên độ nhiệt độ năm khoảng 120C.

- Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng -100C.

- Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 230C.

- Biên độ nhiệt độ năm khoảng 330C.

Lượng mưa

- Tổng lượng mưa cả năm là 1724 mm.

- Mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10; mưa ít từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

- Tổng lượng mưa cả năm là 1040 mm.

- Mưa quanh năm, tháng cao nhất không quá 120mm/tháng. Tháng thấp nhất không dưới 80mm/tháng.

Tài liệu VietJack

B.Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Áp kế.

B. Nhiệt kế.

C. Vũ kế.

D. Ẩm kế.

Đáp án: B

Giải thích:

Độ nóng lạnh của không khí được gọi là nhiệt độ không khí. Dụng cụ để đo nhiệt độ không khí là nhiệt kế.

Câu 2. Không khí tập trung ở tầng đối lưu là

A. 75%.

B. 85%.

C. 90%.

D. 80%.

Đáp án: C

Giải thích:

Đặc điểm tầng đối lưu

- Giới hạn: dưới 16km.

- Tập trung 90% không khí.

- Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng.

- Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa, sấm, chớp,…

- Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C.

Câu 3. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất chủ yếu từ

A. ánh sáng từ Mặt Trời.

B. các hoạt động công nghiệp.

C. con người đốt nóng.

D. sự đốt nóng của Sao Hỏa.

Đáp án: A

Giải thích:

Mặt Trời là nguồn chính cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất.

Câu 4. Trên Trái Đất có bao nhiêu đai áp thấp?

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Đáp án: A

Giải thích:

Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có: 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp xen kẽ nhau.

Câu 5. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào sau đây?

A. Ôn đới.

B. Nhiệt đới.

C. Cận nhiệt.

D. Hàn đới.

Đáp án: B

Giải thích:

Nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến => Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới (cụ thể là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa).

Câu 6. Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu không phải là

A. tiết kiệm nguồn điện.

B. trồng nhiều cây xanh.

C. lãng phí nguồn nước.

D. giảm thiểu chất thải.

Đáp án: C

Giải thích:

Ứng phó với biến đổi khí hậu là hoạt động của con người nhằm thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu. Trong đó, con người cần có một số biện pháp như trồng nhiều cây xanh quanh khu dân cư, tiết kiệm điện, nước, giảm thiểu chất thải, trồng rừng,...

Câu 7. Khoảng thời gian nào sau đây không thích hợp để đo nhiệt độ trong ngày?

A. 1 giờ.

B. 7 giờ.

C. 13 giờ.

D. 17 giờ.

Đáp án: D

Giải thích:

Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 4 lần trong ngày vào các thời điểm: 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ.

Câu 8. Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến các thành phần tự nhiên khác?

A. Sông ngòi.

B. Khí hậu.

C. Thổ nhưỡng.

D. Địa hình.

Đáp án: B

Giải thích:

Khí hậu là nhân tố tự nhiên rất quan trọng có liên quan trực tiếp tới đời sống và sản xuất của con người cũng như các thành phần tự nhiên khác.

Câu 9. Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa,… là từ

A. hơi nước.

B. khí metan.

C. khí ôxi.

D. khí nitơ.

Đáp án: A

Giải thích:

Hơi nước chỉ chiếm một lượng nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa,…

Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu trên Trái Đất có các loại gió là do

A. hoạt động của hoàn lưu khí quyển.

B. sự phân bố xem kẽn của các đai áp.

C. sức hút của Trái Đất và Mặt Trăng.

D. tác động từ hoạt động công nghiệp.

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên nhân chủ yếu sinh ra gió là do sự chênh lệch áp suất không khí giữa nơi áp cao và nơi áp thấp, không khí bị dồn từ nơi áp cao về áp thấp tạo ra gió.

Câu 11. Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của loại gió nào sau đây?

A. Gió Mậu dịch.

B. Gió Tín phong.

C. Gió mùa.

D. Gió địa phương.

Đáp án: C

Giải thích:

Khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió mùa. Mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa đông Bắc với tính chất khô, lạnh đầu mùa và lạnh, ẩm vào cuối mùa; Mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam với tính chất nóng, ẩm.

Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố lượng mưa không đều trên Trái Đất theo vĩ độ?

A. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.

B. Mưa rất lớn ở vùng nhiệt đới; không có mưa ở vùng cực và cận cực.

C. Mưa nhất nhiều ở ôn đới; mưa ít ở vùng cận xích đạo, cực và cận cực.

D. Mưa nhiều ở cực và cận cực; mưa nhỏ ở vùng nhiệt đới và xích đạo.

Đáp án: A

Giải thích:

Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ được thể hiện qua việc mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến; Mưa nhiều ở ôn đới và mưa ít ở cực.

Câu 13. Tỉnh nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh của nước biển dâng?

A. Quảng Ninh.

B. Sóc Trăng.

C. Thanh Hóa.

D. Phú Yên.

Đáp án: B

Giải thích:

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu, biểu hiện như sạt lở bờ biển, hạn hán, nước biển dâng làm mất 1 phần diện tích,... đặc biệt là các tỉnh giáp biển như Cà Mau, Kiên Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu,...

Câu 14. Ngày 15/4/2021, người ta đo được nhiệt độ lúc 1 giờ được 200C, lúc 7 giờ được 230C lúc 13 giờ được 280C và lúc 19 giờ được 250C. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu?

A. 240C.

B. 230C.

C. 250C.

D. 220C.

Đáp án: A

Giải thích:

- Tính nhiệt độ trung bình ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo/Số lần đo.

- Áp dụng công thức, ta có nhiệt độ TB = (20 + 23 + 28 + 25) : 4 = 240C.

Câu 15. Thời điểm 13h, ngày 17/5/2020 nhiệt độ đo được ở chân núi phan-xi-păng (3143m) là 380C. Hãy tính nhiệt độ ở đỉnh núi phan-xi-păng cùng thời điểm?

A. 20,10C.

B. 19,50C.

C. 18,90C.

D. 19,10C.

Đáp án: D

Giải thích:

Dựa vào dữ liệu đầu bài và biết rằng cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C, ta có:

- Số độ giảm khi đi từ chân núi lên đỉnh núi là: (3143m x 0,6)/100 = 18,90C.

- Nhiệt độ thực ở đỉnh núi vào ngày 17/5/2020 là: 380C - 18,90C = 19,10C.

=> Thời điểm 13h chiều, nhiệt độ đo được ở chân núi phan-xi-păng (3143m) là 380C thì ở đỉnh núi cùng thời điểm là 19,10C.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Bài 16: Thủy quyền. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà

Bài 17: Sông và hồ

Bài 18: Biến và đại dương

Bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình

Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới

1 1,217 18/08/2022
Tải về