TOP 30 câu Trắc nghiệm Xem người ta kìa! (có đáp án) - Kết nối tri thức
Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Văn lớp 6 Xem người ta kìa! có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Văn 6 Bài 8.
Xem người ta kìa! - Kết nối tri thức
H1. Tìm hiểu chung Xem người ta kìa!
Câu 1: Xem người ta kìa! là văn bản thuộc thể loại?
A. Tiểu thuyết
B. Hồi ký
C. Văn bản nghị luận
D. Kịch
Đáp án: C
Giải thích:
Xem người ta kìa!? là văn bản thuộc thể loại văn bản nghị luận
Câu 2: Xem người ta kìa! được trích từ đâu?
A. Văn mẫu hay
B. Tạp chí sông Lam
C. Văn học và cuộc sống
D. Văn học trong nhà trường
Đáp án: B
Giải thích:
Xem người ta kìa!? được trích từ Tạp chí sông Lam
Câu 3: Xem người ta kìa!? là văn bản của tác giả nào?
A. Lí Lan
B. Hà My
C. Lạc Thanh
D. Nguyễn Nhật Ánh
Đáp án: C
Giải thích:
Lạc Thanh là tác giả của văn bản này.
Câu 4: Văn bản Xem người ta kìa! sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Thuyết minh
D. Nghị luận
Đáp án: D
Giải thích:
Phương thức biểu đạt: Văn bản sử dụng phương thức nghị luận.
Câu 5: Văn bản Xem người ta kìa! có bố cục mấy phần?
A. Hai phần
B. Ba phần
C. Bốn phần
D. Năm phần
Đáp án: B
Giải thích:
Văn bản có bố cục ba phần.
Câu 6: Ngôi kể nào được sử dụng trong văn bản Xem người ta kìa?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba
D. Ngôi thứ tư
Đáp án: A
Giải thích:
Văn bản sử dụng ngôi thứ nhất, người viết xưng “tôi”.
Câu 7: Nội dung chính của văn bản Xem người ta kìa! Là gì?
A. Bàn luận về mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng
B. Cho rằng thành công là khi ta giỏi giang hơn người khác
C. Khẳng định giống người thành công là tốt
D. Cả ba phương án trên
Đáp án: A
Giải thích:
Trong văn bản này, tác giả đã đi bàn luận về mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng
Câu 8: Đâu không phải là giá trị nghệ thuật của văn bản Xem người ta kìa!?
A. Lập luận chặt chẽ, lí lẽ thuyết phục
B. Lời văn giàu hình ảnh
C. Sử dụng các dẫn chứng xác đáng, thuyết phục
D. Xây dựng tâm lý nhân vật đặc sắc
Đáp án: D
Giải thích:
Nghệ thuật được sử dụng trong văn bản:
- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ thuyết phục.
- Lời văn giàu hình ảnh.
- Sử dụng các dẫn chứng xác đáng, thuyết phục.
Câu 9: Đoạn trích sau có vai trò gì trong văn bản Xem người ta kìa!?
“Xem người ta kìa!” - đó là câu mẹ tôi thường thốt lên mỗi khi không hài lòng với tôi về một điều gì đó. Cùng với câu này, mẹ còn nói: “Người ta cười chết!”, “Có ai như thế không?” “Có ai làm vậy không?”, “Ai đời lại thế?”. Tôi là đứa trẻ được dạy nhiều về hiếu thuận, tôi đã cố sức vâng lời để mẹ vui lòng. Nhưng mỗi lần như vậy, thủ thật, tôi không thấy thoải mái chút nào.
(Xem người ta kìa! – Lạc Thanh)
A. Giới thiệu vấn đề nghị luận.
B. Phân tích, bình luận, chứng minh vấn đề so sánh người này với người khác.
C. Suy nghĩ của tác giả về câu nói của mẹ.
Đáp án: A
Giải thích:
Đoạn trích trên có vai trò giới thiệu vấn đề nghị luận
Câu 10: Đoạn trích dưới đây nằm ở phần nào văn bản Xem người ta kìa!?
Tôi muốn trở lại với dòng hồi ức được khai mở ở đầu bài. Dù có ý định tốt đẹp, những người thân yêu của ta đôi lúc cũng không hẳn đúng khi ngăn cản, không để ta được sống với con người thực của mình. Ai cũng cần hoà nhập, nhưng sự hoà nhập có nhiều lối chứ không phải một. Mỗi người phải được tôn trọng, với tất cả những cái khác biệt vốn có. Sự độc đáo của từng cá nhân làm cho tập thể trở nên phong phú. Nếu chỉ ao ước được giống người khác, thì làm sao ta có hi vọng đóng góp cho tập thể, cho cộng đồng một cái gì đó của chính mình? Đòi hỏi chung sức chung lòng không có nghĩa là gạt bỏ cái riêng của từng người.
(Xem người ta kìa! – Lạc Thanh)
A. Giới thiệu vấn đề nghị luận.
B. Phân tích, bình luận, chứng minh vấn đề so sánh người này với người khác.
C. Suy nghĩ của tác giả về câu nói của mẹ.
Đáp án: B
Giải thích:
Đoạn trích trên trích trong phần giữa văn bản: Phân tích, bình luận, chứng minh vấn đề so sánh người này với người khác.
H2. Phân tích chi tiết Xem người ta kìa!
Câu 1: Văn bản Xem người ta kìa! nghị luận về một quan điểm sống, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
Giải thích:
Văn bản Xem người ta kìa! nghị luận về một quan điểm sống: sống là chính mình và không nên là ai khác.
Câu 2: Trong văn bản Xem người ta kìa! cách vào đề của tác giả có gì đặc biệt?
A. Nêu vấn đề bằng trích dẫn danh ngôn.
B. Nêu vấn đề bằng lời kể.
C. Không có gì đặc biệt.
D. Nêu vấn đề từ việc dẫn ý người khác.
Đáp án: B
Giải thích:
Văn bản mở đầu bằng lời kể, tạo nên sự độc đáo và thú vị.
Câu 3: Văn bản Xem người ta kìa! khẳng định câu nói “Xem người ta kìa!” là câu nói của ai?
A. Người ông
B. Người bà
C. Người mẹ
D. Người bạn
Đáp án: C
Giải thích:
Đó là câu nói của tất cả bà mẹ trên đời.
Câu 4: Hàm ý trong câu nói Xem người ta kìa! là gì?
A. Chê bai con cái kém cỏi
B. Mong muốn con được thành công giống người khác
C. Thể hiện tình yêu dành cho con
Đáp án: B
Giải thích:
Hàm ý thể hiện rõ nhất trong câu nói trên là mong muốn con được thành công giống người khác
Câu 5: Trong văn bản Xem người ta kìa!, lí lẽ nào không được đưa ra khi tác giả giải thích lí do các người mẹ thường nói câu đó?
A. Đưa ra một loạt câu hỏi khẳng định mọi người đều ao ước thành công.
B. Không ít người vượt lên chính mình nhờ noi gương người xuất chúng.
C. Những “người khác” mà mẹ nói là người hoàn hảo, mười phân vẹn mười.
D. “Người ta” đều là những người bạn của con mình
Đáp án: D
Giải thích:
“Người ta” đều là những người bạn của con mình không phải là ý mà văn bản đề cập.
Câu 6: Trong văn bản “Xem người ta kìa!”, tác giả khẳng định bản thân luôn cảm thấy khó chịu khi bị so sánh với người khác, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
Giải thích:
Cảm xúc của bản thân: không hề cảm thấy dễ chịu. => Khó chịu.
Câu 7: Trong văn bản Xem người ta kìa!, khi bị so sánh với người khác, tác giả đã đưa ra ý kiến gì?
A. Mọi người đều giống nhau
B. Mỗi người đều chung nòi giống
C. Mỗi người đều khác nhau
D. Mỗi người đều có lòng tự trọng
Đáp án: C
Giải thích:
Tác giả đưa ra ý kiến: Mỗi người đều khác nhau.
Câu 8: Bằng chứng mà tác giả đưa ra để làm sáng tỏ ý kiến của bản thân trong văn bản Xem người ta kìa! là gì?
A. Trong một xã hội, mỗi người đều khác nhau.
B. Trong một lớp học, mỗi người đều khác nhau.
C. Trong một công ty, mỗi người đều khác nhau.
D. Trong một gia đình, mỗi người đều khác nhau.
Đáp án: B
Giải thích:
Bằng chứng của tác giả: Trong một lớp học, mỗi người đều khác nhau.
Câu 9: Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu văn sau:
“Chỗ giống nhau nhất của mọi người trên thế gian này là (…)”.
(Xem người ta kìa! – Lạc Thanh)
A. tính cách
B. sở thích
C. học vấn
D. không ai giống ai cả
Đáp án: D
Giải thích:
“Chỗ giống nhau nhất của mọi người trên thế gian này là… không ai giống ai cả”.
Câu 10: Văn bản Xem người ta kìa! kết thúc bằng một câu hỏi, điều này có tác dụng gì?
A. Tạo sự đối thoại với người đọc
B. Đồng tình với câu nói của các bà mẹ
C. Thắc mắc và chưa tìm ra câu trả lời
Đáp án: A
Giải thích:
- Kết thúc đặc biệt, tạo đối thoại với người đọc: Kết thúc bằng câu hỏi.
Các câu hỏi trắc nghiệm Văn lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Lý thuyết về trạng ngữ
Trắc nghiệm Hai loại khác biệt
Trắc nghiệm Lý thuyết về lựa chọn trật tự từ trong câu
Trắc nghiệm Lý thuyết viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều