TOP 20 câu Trắc nghiệm Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng (Kết nối tri thức 2024) có đáp án

Bộ 20 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 7 Bài 16.

1 780 05/01/2024
Tải về


Trắc nghiệm Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Kết nối tri thức

I. Nhận biết

Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng nhất?

A. Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau;

B. Một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân;

C. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau;

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.

Suy ra phương án A đúng.

Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. Ngược lại, một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.

Suy ra phương án B đúng.

Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.

Suy ra phương án C đúng.

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 2. Đường trung trực của một đoạn thẳng là:

A. Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng đó;

B. Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó;

C. Đường thẳng vừa đi qua trung điểm, vừa vuông góc với đoạn thẳng đó;

D. Đường thẳng song song với đoạn thẳng đó.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó.

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 3. Cho ∆ABC có AB = BC = 5 cm và C^=60°C XXXv
. Khi đó ∆ABC là:

A. Tam giác đều;

B. Tam giác cân tại A;

C. Tam giác cân tại B;

D. Tam giác vuông cân.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Một tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân.

Tam giác cân có một góc bằng 60° là tam giác đều.

Vì vậy ∆ABC là tam giác đều.

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 4. Cho P là điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng CD. Kết luận nào sau đây đúng?

A. P là trung điểm của CD;

B. PC = PD;

C. DP = DC;

D. CP = CD.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.

Vì vậy ta có P cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng CD. Tức là, PC = PD.

Điểm P chưa chắc thuộc vào đoạn thẳng CD nên chưa thể kết luận P là trung điểm của đoạn thẳng CD được.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 5. Cho ∆MNP cân tại M và M^=80°. Số đo của N^ bằng:

A. 40°;

B. 100°;

C. 50°;

D. 90°.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

II. Thông hiểu

Câu 1. Cho đoạn thẳng CD. Gọi A là trung điểm của CD. Kẻ một đường thẳng vuông góc với CD tại A. Trên đường thẳng đó, lấy điểm B sao cho BCD^=60°. Khi đó ∆BCD là tam giác gì?

A. Tam giác tù;

B. Tam giác đều;

C. Tam giác vuông cân;

D. Tam giác vuông.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ta có AC = AD (A là trung điểm của CD) và AB CD (giả thiết)

Suy ra AB là đường trung trực của đoạn thẳng CD.

Do đó BD = BC (tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng)

Vì vậy ∆BCD cân tại B.

Mà ∆BCD có C^=60° (giả thiết)

Do đó ∆BCD là tam giác đều.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 2. Cho ∆ABC cân tại A. Lấy điểm D AC, E AB sao cho AD = AE. Gọi I là giao điểm của BD và CE. Kết luận nào sau đây đúng nhất?

A. AI là đường trung trực của đoạn thẳng BC;

B. ∆IBC cân tại I;

C. Cả A và B đều đúng;

D. Cả A và B đều sai.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xét ∆ABD và ∆ACE, có:

AB = AC (∆ABC cân tại A)

AD = AE (giả thiết)

BAC^ là góc chung.

Do đó ∆ABD = ∆ACE (c.g.c)

Suy ra ABD^=ACE^ (cặp góc tương ứng)

Ta có ABC^=ACB^ (∆ABC cân tại A) và ABD^=ACE^ (chứng minh trên)

Suy ra ABC^ABD^=ACB^ACE^.

Khi đó IBC^=ICB^.

Suy ra ∆IBC cân tại I. Do đó phương án B đúng.

∆IBC cân tại I nên IB = IC, khi đó I thuộc đường trung trực của BC.

Mặt khác ∆ABC cân tại A nên AB = AC, khi đó A thuộc đường trung trực của BC.

Từ đó ta có AI là đường trung trực của BC.

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 3. Cho ∆ABC vuông tại A có hai đường trung trực của hai cạnh AB và AC cắt nhau tại D. Vị trí của điểm D là:

A. D là trung điểm BC;

B. D là trung điểm của AB;

C. D là trung điểm của AC;

D. D là điểm trong tam giác ABC.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Gọi điểm M là giao điểm của đường trung trực của AB với BC.

Vì M thuộc trung trực của đoạn thẳng AB nên MA = MB.

Suy ra tam giác MAB cân tại M

B^=MAB^

Ta có: B^+C^=90° MAB^+MAC^=90°

C^=MAC^

Tam giác MAC cân tại M

MA = MC M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AC

Vậy M là giao điểm của hai đường trung trực của AB và AC hay ta có M trùng D.

Ta có DA = DB, DA = DC nên DB = DC

Vậy D là trung điểm của đoạn thẳng BC.

Câu 4. Cho ∆ABC có B^=2C^. Kẻ đường phân giác BD, từ D kẻ DE //BC (E AB). Số tam giác cân là:

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

∆ABC có BD là đường phân giác.

Suy ra ABD^=DBC^=12BAC^=12.2ACB^=ACB^.

Do đó ∆BCD cân tại D.

Ta có BD // BC (giả thiết)

Suy ra EDB^=DBC^ (cặp góc so le trong)

EBD^=DBC^ (chứng minh trên)

Do đó EDB^=EBD^.

Suy ra ∆BED cân tại E.

Do đó có 2 tam giác cân

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 5. Cho xOy^ khác góc bẹt, từ một điểm M trên tia phân giác của xOy^. Từ M kẻ MA vuông góc với Ox và MB vuông góc với Oy. Phát biểu nào dưới đây là sai?

A. M cách đều hai cạnh của góc xOy^;

B. ∆OAB đều;

C. OM là đường trung trực của đoạn thẳng AB;

D. ∆MAB cân tại M.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xét ∆OAM và ∆OBM, có;

OM là cạnh chung.

AOM^=BOM^ (OM là tia phân giác của xOy^)

OAM^=OBM^=90°.

Do đó ∆OAM = ∆OBM (cạnh huyền – góc nhọn)

Suy ra OA = OB và MA = MB (các cặp cạnh tương ứng).

Do đó tam giác OAB cân tại O, tam giác MAB cân tại M và khoảng cách từ M đến hai cạnh của xOy^ là bằng nhau. Vì vậy A và D đúng và B sai.

Khi đó OM là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Do đó C đúng.

Vậy chọn đáp án B.

Câu 6. Cho ∆ABC đều. Lấy các điểm D, E, F lần lượt trên các cạnh AB, BC, CA sao cho AD = BE = CF. Khi đó ∆DEF là:

A. Tam giác cân;

B. Tam giác đều;

C. Tam giác vuông;

D. Tam giác vuông cân.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vì ∆ABC đều nên ta có AB = BC = CA và ABC^=ACB^=BAC^=60°.

Ta có AB = BC (chứng minh trên) và AD = BE (giả thiết).

Suy ra AB – AD = BC – BE.

Do đó BD = EC.

Xét ∆BDE và ∆CEF, có:

BD = EC (chứng minh trên)

BE = CF (giả thiết)

DBE^=ECF^=60°.

Do đó ∆BDE = ∆CEF (c.g.c)

Suy ra DE = EF (cặp cạnh tương ứng)

Chứng minh tương tự, ta thu được DE = DF và EF = DF.

Khi đó DE = DF = EF.

Vì vậy ∆DEF là tam giác đều.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 7. Cho ∆ABC vuông tại A, AB < AC. Tia phân giác của cắt AC tại E. Từ E kẻ ED vuông góc với BC tại D. Kết luận nào sau đây đúng nhất?

A. ∆ABE = ∆DBE;

B. ∆BAD cân tại B;

C. BE là đường trung trực của đoạn thẳng AD;

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xét ∆ABE và ∆DBE, có:

BE là cạnh chung.

ABE^=DBE^ (BE là phân giác của ).

BAE^=BDE^=90°.

Do đó ∆ABE = ∆DBE (cạnh huyền – góc nhọn)

Vì vậy phương án A đúng.

Ta có ∆ABE = ∆DBE (chứng minh trên)

Suy ra BA = BD và AE = DE (các cặp cạnh tương ứng)

Vì vậy BE là đường trung trực của đoạn thẳng AD.

Do đó phương án C đúng.

Vì BA = BD nên ∆BAD cân tại B.

Vì vậy phương án B đúng.

Vậy ta chọn phương án D.

III. Vận dụng

Câu 1. Cho hình vẽ bên.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vị trí của điểm M trên đường thẳng (a) để MA + MB nhỏ nhất là:

A. M trùng N;

B. M là điểm bất kì trên đường thẳng (a);

C. M trùng H;

D. Không có điểm M nào thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có (a) đi qua trung điểm H của đoạn thẳng AC và vuông góc với AC tại H.

Suy ra (a) là đường trung trực của đoạn thẳng AC.

Vì M (a) nên M cách đều A và C. Tức là, MA = MC.

Ta có MA + MB = MC + MB ≥ BC.

Vì vậy MA + MC nhỏ nhất khi và chỉ khi MA + MC = BC.

Tức là M là giao điểm của (a) và BC.

Khi đó M trùng N.

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 2. Cho ∆MAB, ∆NAB, ∆PAB là tam giác cân chung đáy AB. Kết luận nào sau đây sai?

A. P nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB;

B. M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB;

C. N nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB;

D. Ba điểm M, N, P không thẳng hàng.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ta có ∆MAB cân tại M.

Suy ra MA = MB.

Khi đó M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Chứng minh tương tự, ta được N, P cũng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Do đó ba điểm M, N, P thẳng hàng.

Vì vậy phương án A, B, C đúng, phương án D sai.

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 3. Cho tam giác ABC cân tại A. Từ BE và CF lần lượt vuông góc với AC và AB (E AC, F AB). Gọi H là giao điểm của BE và CF, D là trung điểm của BC.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. A, H, D thẳng hàng;

B. AH là tia phân giác của BAC^.

C. HD là đường trung trực của BC.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

+) Xét ∆ABE và ∆ACF, có:

BEA^=CFA^=90°

AB = AC (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

BAE^ là góc chung

Do đó ∆ABE = ∆ACF (cạnh huyền – góc nhọn)

Suy ra AE = AF (hai cạnh tương ứng)

+) Xét ∆AEH và ∆AFH, có:

HEA^=HFA^=90°

AH là cạnh chung.

AE = AF (chứng minh trên)

Do đó ∆AEH = ∆AFH (cạnh góc vuông – cạnh huyền)

Suy ra EAH^=FAH^ (cặp góc tương ứng) và EH = FH (cặp cạnh tương ứng)

Ta có EAH^=FAH^ nên AH là tia phân giác BAC^ nên phát biểu B đúng.

+) Xét ∆BFH và ∆CEH, có:

BFH^=CEH^=90°

HF = HE (chứng minh trên)

BHF^=CHE^ (hai góc đối đỉnh)

Do đó ∆BFH = ∆CEH (cạnh góc vuông – góc nhọn)

Suy ra HB = HC

Do đó H thuộc đường trung trực của BC.

Mặt khác ta có AB = AC nên A cũng thuộc trung trực của BC.

Suy ra AH là đường trung trực của BC nên AH đi qua điểm D khi đó A, H, D thẳng hàng hay ta cũng có HD là trung trực của BC. Do đó phát biểu A đúng và C đúng.

Vậy chọn đáp án D.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 7 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Tổng các góc trong một tam giác Bộ 20 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài Tổng các góc trong một tam giác có đáp án ...

Trắc nghiệm Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Bộ 20 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 bài Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau...

Trắc nghiệm Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác Câu 1. Cho ∆ABC và ∆MNP có AB = NM, AC = NP...

Trắc nghiệm Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Câu 1. Cho ∆ABC vuông tại B và ∆DEF vuông tại E có AB = DE và BC = EF...

Trắc nghiệm Bài ôn tập cuối chương 4 Câu 1. Cặp tam giác nào sau đây bằng nhau?...

1 780 05/01/2024
Tải về