TOP 15 câu Trắc nghiệm Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án - Hóa học 10
Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 10 Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa 10 Bài 17.
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là
A. nhóm VIIB;
B. nhóm IA;
C. nhóm VIIIA;
D. nhóm VIIA.
Đáp án đúng là: D
Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là nhóm VIIA.
Câu 2. Các khoáng chất fluorite, fluorapatite, cryolite đều chứa nguyên tố
A. F;
B. Cl;
C. Br;
D. I.
Đáp án đúng là: A
Quặng fluorite (CaF2); quặng cryolite (Na3AlF6); quặng fluorapatite (Ca5F(PO4)3).
Do đó các khoáng chất này đều chứa nguyên tố F.
Câu 3. Nguyên tố halogen có hàm lượng nhiều nhất trong tự nhiên là
A. fluorine (F);
B. chlorine (Cl);
C. iodine (I)
D. bromine (Br).
Đáp án đúng là: B
Nguyên tố chlorine (Cl) có nhiều trong nước biển mà 71% bề mặt Trái Đất được bao phủ bởi biển và đại dương nên trong các nguyên tố halogen thì chlorine có hàm lượng nhiều nhất trong tự nhiên.
Câu 4. Các nguyên tố nhóm VIIA gồm
A. fluorine, chlorine, bromine, iodine và hai nguyên tố phóng xạ astatine, tennessine;
B. sulfur, chlorine, bromine, indium và hai nguyên tố phóng xạ astatine, tennessine;
C. fluorine, chlorine, boron, iodine và hai nguyên tố phóng xạ astatine, tennessine;
D. fluorine, calcium, boron, iodine và hai nguyên tố phóng xạ astatine, tennessine.
Đáp án đúng là: A
Các nguyên tố nhóm VIIA gồm: fluorine (F), chlorine (Cl), bromine (Br), iodine (I) và hai nguyên tố phóng xạ astatine (At), tennessine (Ts).
Câu 5. Phát biểu đúng là
A. Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng đơn chất;
B. Trong tự nhiên, halogen tồn tại ở chủ yếu ở dạng đơn chất;
C. Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Hợp chất chủ yếu của halogen là muối halide;
D. Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất là muối halide.
Đáp án đúng là: C
Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Hợp chất chủ yếu của halogen là muối halide.
Câu 6. Nhận định sai về đặc điểm lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là
A. đều có 5 electron ở lớp ngoài cùng;
B. phân lớp s có 2 electron;
C. phân lớp p có 5 electron;
D. chưa đạt cấu hình electron bền vững như khí hiếm.
Đáp án đúng là: A
Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen có 7 electron, trong đó 2 electron trên phân lớp s và 5 electron trên phân lớp p; chưa đạt cấu hình electron bền vững như khí hiếm.
Vậy nhận định A sai.
Câu 7. Kết luận đúng là
A. Đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử X2;
B. Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là liên kết cộng hóa trị phân cực;
C. Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là liên kết cộng hóa trị không phân cực;
D. Cả A và C đều đúng.
Đáp án đúng là: D
Do nguyên tử các nguyên tố halogen đều có 7 electron lớp ngoài cùng, thiếu 1 electron để đạt cấu hình bền vững giống khí hiếm. Do đó mỗi hai nguyên tử halogen góp chung 1 cặp electron để hình thành phân tử.
Công thức cấu tạo: X – X; Công thức phân tử X2.
Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Câu 8. Đơn chất halogen ở có màu vàng lục là
A. F2
B. Cl2
C. Br2
D. I2
Đáp án đúng là: B
Đơn chất halogen có màu vàng lục là Cl2.
Câu 9. Kết luận sai là
A. Màu sắc của các đơn chất halogen đậm dần từ fluorine đến iodine;
B. Trạng thái tập hợp của đơn chất ở 20°C thay đổi: fluorine và chlorine ở thể khí, bromine ở thể lỏng, iodine ở thể rắn;
C. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi giảm dần fluorine đến iodine;
D. Các đơn chất halogen tan ít trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ (riêng fluorine phản ứng mãnh liệt với nước).
Đáp án đúng là: C
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi giảm dần fluorine đến iodine ⇒ sai.
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của đơn chất halogen bị ảnh hưởng bởi tương tác van der Waals giữa các phân tử. Từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và bán kính nguyên tử tăng, làm tăng tương tác van der Waals, dấn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng.
Câu 10. Phát biểu đúng là
A. Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa tăng dần từ fluorine đến iodine;
B. Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính khử mạnh, tính khử tăng dần từ fluorine đến iodine;
C. Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính khử mạnh, tính khử giảm dần từ fluorine đến iodine;
D. Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.
Đáp án đúng là: D
Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.
Câu 11. Phản ứng nào dưới đây sai?
A. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
B. H2 + I2 2HI
C. Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO
D. F2 + H2O ⟶ HF + HFO
Đáp án đúng là: D
Fluorine phản ứng mạnh với nước, bốc cháy trong hơi nước nóng theo phản ứng:
2F2 + 2H2O ⟶ 4HF + O2 ↑
Do đó, phản ứng D sai.
Câu 12. Cho phản ứng: Cl2 + NaOH
Sản phẩm của phản ứng là
A. NaCl và H2O;
B. NaCl, NaClO và H2O;
C. NaCl, NaClO3 và H2O;
D. Không phản ứng.
Đáp án đúng là: C
3Cl2 + 6NaOH 5NaCl + NaClO3 + 3H2O.
Do đó sản phẩm của phản ứng là: NaCl, NaClO3 và H2O.
Câu 13. Cho thí nghiệm: nhỏ vào ống nghiệm chứa 2 ml dung dịch sodium iodine (có sẵn vài giọt hồ tinh bột) vài giọt nước chlorine rồi lắc nhẹ. Hiện tượng xảy ra là
A. Không xảy ra hiện tượng;
B. Xuất hiện chất rắn màu đen tím;
C. Dung dịch chuyển màu vàng nâu;
D. Dung dịch chuyển màu xanh tím;
Đáp án đúng là: D
Halogen mạnh đẩy halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối (trừ F2).
Mà chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn iodine nên đẩy được iodine ra khỏi dung dịch sodium iodine.
Cl2 (aq) + 2NaI (aq) ⟶ 2NaCl (aq) + I2 (aq)
I2 (aq) + hồ tinh bột ⟶ dung dịch có màu xanh tím.
Câu 14. Cho mẩu giấy màu ẩm vào bình khí chlorine. Hiện tượng xảy ra là
A. Giấy màu ẩm bị mất màu;
B. Giấy màu ẩm chuyển sang màu đen;
C. Giấy màu ẩm tan dần đến hết;
D. Không hiện tượng.
Đáp án đúng là: A
Giấy màu ẩm làm cho khí chlorine tiếp xúc với giấy màu ẩm theo.
Mà khí chlorine ẩm có tính tẩy màu.
Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO (HClO có tính tẩy màu)
Do đó tờ giấy màu bị mất màu.
Câu 15. Sử dụng làm chất tẩy trắng và khử trùng nước là ứng dụng của
A. fluorine;
B. chlorine;
C. iodine;
D. bromine.
Đáp án đúng là: B
Chlorine là chất oxi hóa mạnh, được sử dụng làm chất tẩy trắng và khử trùng nước.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án sách Chân trời sáng tạo hay khác:
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án - Global Success Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Cánh Diều