TOP 15 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án - Hóa học 10

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa 10 Bài 2.

1 699 lượt xem


Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Loại hạt có khối lượng và mang điện tích âm tồn tại trong nguyên tử là

A. proton

B. hạt nhân

C. electron

D. neutron

Đáp án đúng là: C

Loại hạt có khối lượng và mang điện tích âm tồn tại trong nguyên tử là electron (kí hiệu là e).

Câu 2. Điện tích của một electron là

A. -1,602.10-19 C

B. -1 C

C. 1,602.10-19 C

D. 1 C

Đáp án đúng là: A

Điện tích của một electron là -1,602.10-19 C (coulomb)

Vì chưa phát hiện được điện tích nào nhỏ hơn 1,602.10-19 C nên nó được dùng làm điện tích đơn vị, điện tích của electron được quy ước là – 1.

Câu 3. Khẳng định đúng là:

A. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.

B. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.

C. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm electron ở trung tâm và hạt nhân chuyển động xung quanh.

D. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm electron ở trung tâm và hạt nhân chuyển động xung quanh.

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.

Câu 4. Nguyên tử gồm

A. hạt nhân chứa proton, neutron và vỏ nguyên tử chứa electron

B. hạt nhân chứa proton, neutron

C. hạt nhân chứa proton, electron và vỏ nguyên tử chứa neutron

D. hạt nhân và vỏ nguyên tử chưa proton

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử gồm hạt nhân chứa proton, neutron và vỏ nguyên tử chứa electron.

Câu 5. Khẳng định đúng là:

A. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân lớn hơn số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.

B. Số đơn vị điện tích âm của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích dương của các electron trong nguyên tử.

C. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.

D. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân nhỏ hơn số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử trung hòa về điện: số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.

Câu 6. Nguyên tử oxygen có 8 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là

A. – 8

B. + 8

C. – 16

D. + 1

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử oxygen có 8 electron mà mỗi electron có điện tích quy ước là – 1.

⇒ Số đơn vị điện tích âm là 8.

Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.

⇒ Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân = Số đơn vị điện tích âm = 8.

Do đó, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là + 8.

Câu 7. Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện là

A. proton

B. hạt bụi

C. electron

D. neutron

Đáp án đúng là: D

Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện là neutron.

Câu 8. Hạt nhân nguyên tử gồm các loại hạt là

A. electron (e) và proton (p)

B. proton (p) và neutron (n)

C. electron (e) và neutron (n)

D. electron (e), proton (p) và neutron (n)

Đáp án đúng là: B

Hạt nhân nguyên tử gồm hai loại hạt là proton (kí hiệu là p) và neutron (kí hiệu là n).

Câu 9. Thông tin sai

A. Proton mang điện tích dương (+1).

B. Neutron không mang điện.

C. Proton và neutron có khối lượng gần bằng nhau.

D. Proton và neutron có điện tích bằng nhau.

Đáp án đúng là: D

Proton mang điện tích dương (+1) và neutron không mang điện (0).

Do đó, proton và neutron có điện tích bằng nhau là thông tin sai.

Câu 10. Nguyên tử clo (chlorine) có điện tích hạt nhân là +17. Số proton và số electron trong nguyên tử này là

A. 17 proton, 35 electron

B. 10 proton, 7 electron

C. 17 proton, 17 electron

D. 7 proton, 10 electron

Đáp án đúng là: C

Vì trong hạt nhân: proton mang điện tích dương (+ 1) mà neutron không mang điện.

⇒ Điện tích hạt nhân là điện tích của các proton ⇒ có 17 proton.

Mặt khác, số đơn vị điện tích dương của hạt nhân = Số đơn vị điện tích âm. Nên tổng điện tích âm của các electron là – 17.

Mỗi electron có điện tích là – 1. ⇒ Có 17 electron.

Câu 11. Nếu xem nguyên tử như một quả cầu thì khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Đường kính nguyên tử gần bằng đường kính của hạt nhân

B. Đường kính của nguyên tử gấp 10 lần đường kính của hạt nhân

C. Đường kính của nguyên tử gấp 4 lần đường kính của hạt nhân

D. Đường kính của nguyên tử gấp 10 000 lần đường kính của hạt nhân

Đáp án đúng là: D

Nếu xem nguyên tử như một quả cầu thì đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 10 000 lần.

Câu 12. Một nguyên tử carbon có 6 proton, 6 electron và 6 neutron. Khối lượng nguyên tử carbon này theo đơn vị amu là

A. 18 amu

B. 6 amu

C. 12 amu

D. 15 amu

Đáp án đúng là: C

Ta có: me ≈ 0,00055 amu; mp ≈ 1 amu; mn ≈ 1 amu.

Như vậy khối lượng các electron không đáng kể so với khối lượng proton và neutron.

⇒ Khối lượng nguyên tử carbon ≈ khối lượng hạt nhân ≈ 6.1 + 6.1 = 12 (amu)

Câu 13. Thông tin nào sai đây không đúng?

A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu.

B. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu.

C. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu.

D. Nguyên tử trung hòa về điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân.

Đáp án đúng là: B

Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu. ⇒ Sai vì electron không nằm trong hạt nhân và ở lớp vỏ nguyên tử, chuyển động xung quanh hạt nhân.

Câu 14. Trong 5 gam electron có số hạt là

A.5,5×1027 hạt

B. 10 hạt

C. 1027 hạt

D. 27 hạt

Đáp án đúng là: A

Ta có khối lượng của 1 hạt electron: me=9,11×10-28g

Trong 5 gam electron có số hạt là:

5÷(9,11×10-28)5,5×1027 (hạt)

Câu 15. Khối lượng của 1 mol proton theo đơn vị gam là

(biết hằng số Avogadro bằng 6,022×1023)

A. 1 g

B. 2 g

C. 1,673 g

D. 6 g

Đáp án đúng là: A

1 mol proton có số hạt là: 1×6,022×1023 = 6,022×1023 (hạt)

1 hạt proton có khối lượng là 1,673×10-24 (g)

1 mol proton có khối lượng là 6,022×1023×1,673×10-24 ≈ 1 (g)

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 1: Nhập môn Hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

1 699 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: