TOP 15 câu Trắc nghiệm Liên kết cộng hóa trị (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án - Hóa học 10

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa 10 Bài 10.

1 328 lượt xem


Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Liên kết giữa hai nguyên tử được hình thành bởi một cặp electron chung được gọi là

A. liên kết bội

B. liên kết đơn

C. liên kết đôi

D. liên kết ba

Đáp án đúng là: B

Liên kết giữa hai nguyên tử được hình thành bởi một cặp electron chung được gọi là liên kết đơn và được biểu diễn bằng một gạch nối “−”.

Câu 2. Dựa vào số cặp electron chung, liên kết cộng hóa trị được chia thành mấy loại?

A. 2 loại: liên kết σ và liên kết π

B. 2 loại: liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cộng hóa trị phân cực

C. 3 loại: liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba

D. 2 loại: liên kết đơn và liên kết đôi

Đáp án đúng là: C

Dựa vào số cặp electron chung, liên kết cộng hóa trị được chia thành 3 loại:

+ Liên kết đơn (1 cặp electron chung)

+ Liên kết đôi (2 cặp electron chung)

+ Liên kết ba (3 cặp electron chung).

Câu 3. Liên kết cộng hóa trị được chia thành liên kết cộng hóa trị không phân cực và phân cực dựa vào

A. số cặp electron chung

B. sự xen phủ các orbital

C. vị trí của các cặp electron chung

D. vị trí của các electron hóa trị riêng

Đáp án đúng là: C

Liên kết cộng hóa trị được chia thành liên kết cộng hóa trị không phân cực và phân cực dựa vào vị trí của các cặp electron chung.

+ Liên kết cộng hóa trị không phân cực: cặp electron chung không lệch về phía nguyên tử nào.

+ Liên kết cộng hóa trị phân cực: cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

Câu 4. Liên kết cộng hóa trị là liên kết hình thành giữa hai nguyên tử bằng

A. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu

B. một cặp electron chung

C. một hay nhiều cặp electron chung

D. các electron hóa trị riêng

Đáp án đúng là: C

Liên kết cộng hóa trị là liên kết hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.

Câu 5. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N đã góp 3 electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó mỗi nguyên tử N đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm

A. Xe

B. Ne

C. Ar

D. Kr

Đáp án đúng là: B

N (Z = 7): 1s22s22p3 có 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ mỗi nguyên tử N góp 3 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne.

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án): Liên kết cộng hóa trị

Câu 6. Cho công thức Lewis của phân tử NH3 dưới đây. Số electron dùng chung của N là

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án): Liên kết cộng hóa trị

A. 2 electron dùng chung

B. 3 electron dùng chung

C. 6 electron dùng chung

D. 5 electron dùng chung

Đáp án đúng là: C

Xung quanh nguyên tử N có tổng cộng 3 nối đơn (−) mà mỗi nối đơn biểu diễn 1 cặp electron dùng chung ⇒ có 6 electron dùng chung.

Câu 7. Công thức biểu diễn cấu tạo nguyên tử qua các liên kết và các electron hóa trị riêng là

A. công thức phân tử

B. công thức electron

C. công thức Lewis

D. công thức đơn giản nhất

Đáp án đúng là: C

Công thức biểu diễn cấu tạo nguyên tử qua các liên kết (cặp electron dùng chung) và các electron hóa trị riêng là công thức Lewis.

Câu 8. Trong một phân tử CO2 có số cặp electron chung là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án đúng là: D

O (Z = 8): [He]2s22p4 ⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững ⇒ góp 2 electron.

C (Z = 6): [He]2s22p2 ⇒ có 4 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 4 electron để đạt cấu hình electron bền vững ⇒ góp 4 electron tạo 4 cặp electron dùng chung với O.

Sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử CO2:

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án): Liên kết cộng hóa trị

Vậy trong một phân tử CO2 có 4 cặp electron chung.

Câu 9. Công thức electron của phân tử H2O là

A. Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án): Liên kết cộng hóa trị

B. Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án): Liên kết cộng hóa trị

C. Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án): Liên kết cộng hóa trị

D. Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án): Liên kết cộng hóa trị

Đáp án đúng là: A

H (Z = 1): 1s1 ⇒ có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm He ⇒ góp 1 electron.

O (Z = 8): [He]2s22p4 ⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững ⇒ góp 2 electron tạo hai cặp electron dùng chung với H.

Công thức electron của phân tử H2O là: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án): Liên kết cộng hóa trị

Câu 10. Liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết đôi?

A. NH3

B. HCl

C. O2

D. N2

Đáp án đúng là: C

O (Z = 8): [He]2s22p4 ⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững ⇒ góp 2 electron.

Công thức electron của phân tử O2 là:Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án): Liên kết cộng hóa trị

Công thức cấu tạo là: O = O

Vậy liên kết trong phân tử O2 là liên kết đôi.

Câu 11. Dựa vào giá trị độ âm điện, liên kết giữa nguyên tử H và Cl thuộc loại

A. liên kết ion

B. liên kết cộng hóa trị có cực

C. liên kết cộng hóa trị không cực

D. liên kết đơn

Đáp án đúng là: B

Có χ(H) = 2,2 và χ(Cl) = 3,16

Nên ∆χ = χ(Cl) - χ(H) = 3,16 - 2,2 = 0,96

Mà 0,4 < 0,96 < 1,7 ⇒ liên kết giữa nguyên tử H và Cl thuộc loại liên kết cộng hóa trị có cực.

Câu 12. Dựa vào độ âm điện, liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết cộng hóa trị không cực?

A. NaCl

B. CH4

C. H2O

D. HCl

Đáp án đúng là: B

∆χ = χ(Cl) - χ(Na) = 3,16 - 0,93 = 2,23 ≥ 1,7 ⇒ Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion.

∆χ = χ(C) - χ(H) = 2,55 - 2,2 = 0,35 < 0,4 ⇒ Liên kết trong phân tử CH4 là liên kết cộng hóa trị không cực.

∆χ = χ(O) - χ(H) = 3,44 - 2,2 = 1,24 mà 0,4 < 1,24 < 1,7 ⇒ Liên kết trong phân tử H2O là liên kết cộng hóa trị có cực.

∆χ = χ(Cl) - χ(H) = 3,16 - 2,2 = 0,96 mà 0,4 < 0,96 < 1,7 ⇒ Liên kết trong phân tử HCl là liên kết cộng hóa trị có cực.

Câu 13. Khẳng định sai

A. Liên kết được tạo nên từ xen phủ trục của hai AO gọi là liên kết σ

B. Liên kết được tạo nên từ xen phủ bên của hai AO gọi là liên kết pi π

C. Liên kết đơn còn gọi là liên kết π

D. Liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π, liên kết ba gồm một liên kết σ và hai liên kết π

Đáp án đúng là: C

Liên kết đơn còn gọi là liên kết π là khẳng định sai.

Sửa lại: Liên kết đơn còn gọi là liên kết σ.

Câu 14. Các AO xen phủ tạo liên kết đơn trong phân tử Cl2

A. 2 AO s xen phủ trục tạo liên kết đơn

B. 1 AO s và 1 AO p xen phủ trục tạo liên kết đơn

C. 2 AO p xen phủ trục tạo liên kết đơn

D. 2 AO ps xen phủ bên tạo liên kết đơn

Đáp án đúng là: C

Cl (Z = 17): [Ne]3s23p5

Ô orbital của lớp electron ngoài cùng:

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án): Liên kết cộng hóa trị

Có 1 AO p chứa electron độc thân.

Do đó liên kết đơn giữa 2 nguyên tử Cl trong phân tử Cl2 được tạo nên từ sự xen phủ trục của 2 AO p.

Câu 15. Cho các phân tử HF, HBr, HI, HCl. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết là

A. HF, HBr, HI, HCl

B. HI, HBr, HCl, HF

C. HF, HCl, HBr, HI

D. HBr, HI, HF, HCl

Đáp án đúng là: B

Năng lượng liên kết của liên kết H – F trong phân tử HF là 565 kJ mol-1.

Năng lượng liên kết của liên kết H – Cl trong phân tử HCl là 431 kJ mol-1.

Năng lượng liên kết của liên kết H – Br trong phân tử HBr là 364 kJ mol-1.

Năng lượng liên kết của liên kết H – I trong phân tử HI là 297 kJ mol-1.

Do đó, năng lượng liên kết của liên kết trong HF > HCl > HBr > HI.

Giá trị năng lượng liên kết là thức đo độ bền liên kết nên năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng bền.

Vậy sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết là HI, HBr, HCl, HF.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 8: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

1 328 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: