TOP 15 câu Trắc nghiệm Quy tắc octet (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án - Hóa học 10

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 10 Bài 8: Quy tắc octet có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa 10 Bài 8.

1 410 lượt xem


Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 8: Quy tắc octet - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

A. Fluorine

B. Oxygen

C. Hydrogen

D. Chlorine

Đáp án đúng là: D

Khí hiếm argon (Z = 18): 1s22s22p63s23p6

Fluorine (Z = 9): 1s22s22p5 có 7 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne: 1s22s22p6

Oxygen (Z = 8): 1s22s22p4 có 6 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne: 1s22s22p6

Hydrogen (Z = 1): 1s1 có 1 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là He: 1s2

Chlorine (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 có 7 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ar: 1s22s22p63s23p6.

Vậy nguyên tử nguyên tố chlorine có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học.

Câu 2. Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Mg (Z = 12) theo quy tắc octet là

A. Mg + 2e Mg2−

B. Mg Mg2+ + 2e

C. Mg + 6e Mg6−

D. Mg + 2e Mg2+

Đáp án đúng là: B

Mg (Z = 12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2 Có 2 electron lớp ngoài cùng.

Khí hiếm gần nhất là: Ne (Z = 10): 1s22s22p6

Do đó, Mg có xu hướng nhường 2 electron lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích dương.

Mg Mg2+ + 2e

Câu 3. Nguyên tử có cấu hình electron bền vững là

A. Na (Z = 11)

B. Cl (Z = 17)

C. Ne (Z = 10)

D. O (Z = 8)

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron bền vững là cấu hình electron với lớp ngoài cùng có 8 electron (trừ He với lớp electron ngoài cùng có 2 electron).

Na (Z = 11) có cấu hình electron: 1s22s22p63s1 có 1 electron lớp ngoài cùng.

Cl (Z = 17) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5 có 7 electron lớp ngoài cùng.

Ne (Z = 10) có cấu hình electron: 1s22s22p6 có 8 electron lớp ngoài cùng.

O (Z = 8) có cấu hình electron: 1s22s22p4 có 6 electron lớp ngoài cùng.

Vậy Ne có 8 electron lớp ngoài cùng. Do đó Ne có cấu hình electron bền vững.

Câu 4. Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có

A. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất

B. 2 electron tương ứng với kim loại gần nhất

C. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium)

D. 6 electron tương ứng với phi kim gần nhất

Đáp án đúng là: C

Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).

Câu 5. Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử S (Z = 16) theo quy tắc octet là

A. S + 2e S2−

B. S S2+ + 2e

C. S S6+ + 6e

D. S S2− + 2e

Đáp án đúng là: A

S (Z = 16) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4 Có 6 electron lớp ngoài cùng.

Khí hiếm gần nhất là: Ar (Z = 18): 1s22s22p63s23p6

Do đó, S có xu hướng nhận 2 electron để trở thành ion mang điện tích âm.

S + 2e S2−

Câu 6. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử potassium (Z= 19) phải nhường đi

A. 2 electron

B. 1 electron

C. 3 electron

D. 4 electron

Đáp án đúng là: B

potassium (Z= 19) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1

Có 1 electron lớp ngoài cùng.

Khí hiếm gần nhất là: Ar (Z = 18): 1s22s22p63s23p6

Do đó, nguyên tử potassium phải nhường đi 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng theo quy tắc octet.

Câu 7. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử nitrogen (Z= 7) phải nhận thêm

A. 2 electron

B. 1 electron

C. 3 electron

D. 4 electron

Đáp án đúng là: C

Nitrogen (Z= 7) có cấu hình electron là: 1s22s22p3

Có 5 electron lớp ngoài cùng.

Khí hiếm gần nhất là: Ne (Z = 10): 1s22s22p6

Do đó, nguyên tử nitrogen phải nhận thêm 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng theo quy tắc octet.

Câu 8. Ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào

A. He

B. Ne

C. Ar

D. Kr

Đáp án đúng là: A

Lithium (Z = 3): 1s22s1 Có 1 electron lớp ngoài cùng.

Khí hiếm gần nhất là: He (Z = 2): 1s2

Do đó, nguyên tử Li có xu hướng nhường 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Li Li+ + 1e

1s22s11s2

Vậy ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm He.

Câu 9. Ion aluminium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào

A. He

B. Ne

C. Ar

D. Kr

Đáp án đúng là: B

Aluminium (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 Có 3 electron lớp ngoài cùng.

Khí hiếm gần nhất là: Ne (Z = 10): 1s22s22p6

Do đó, nguyên tử Al có xu hướng nhường 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Al Al3+ + 3e

[Ne]3s23p1[Ne]

Vậy ion aluminium có cấu hình electron của khí hiếm Ne.

Câu 10. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?

A. Helium

B. Fluorine

C. Aluminium

D. Sodium

Đáp án đúng là: D

Helium (Z = 2) có cấu hình electron: 1s2 là khí hiếm với 2 electron lớp ngoài cùng đây là cấu hình electron bền vững nên không có xu hướng nhường hoặc nhận electron.

Fluorine (Z = 9) có cấu hình electron: 1s22s22p5 có 7 electron lớp ngoài cùng xu hướng nhận 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Aluminium (Z = 13) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1 có 3 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Sodium (Z = 11) có cấu hình electron: 1s22s22p63s1 có 1 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Câu 11. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?

A. Oxide

B. Neon

C. Carbon

D. Magnesium

Đáp án đúng là: A

Oxide (Z = 8) có cấu hình electron: 1s22s22p4 có 6 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhận 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Neon (Z = 10) có cấu hình electron: 1s22s22p6 có 8 electron lớp ngoài cùng đây là cấu hình electron bền vững nên không có xu hướng nhường hoặc nhận electron.

Carbon (Z = 6) có cấu hình electron: 1s22s22p2 có 4 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhận 4 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Magnesium (Z = 12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2 có 2 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Câu 12. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng

A. nhường 8 electron

B. nhận 6 electron

C. nhận 2 electron

D. nhường 2 electron

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20 ZX = 20

cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2 có 2 elctron lớp ngoài cùng xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.

Câu 13. Nguyên tử Y có 15 proton. Khi hình thành liên kết hóa học Y có xu hướng hình thành ion có cấu hình electron là

A. 1s22s22p63s23p3

B. 1s22s22p63s23p6

C. 1s22s22p6

D. 1s22s22p63s23p64s2

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử Y có 15 proton ZY = số proton = 15

Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p3 có 5 electron lớp ngoài cùng, xu hướng nhận thêm 3 electron để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất là Ar.

Do đó ion được tạo thành từ Y có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6

Câu 14. Nguyên tử X có 9 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc octet có số electron là

A. 8 electron

B. 9 electron

C. 10 electron

D. 12 electron

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử X có 9 electron cấu hình electron: 1s22s22p5 có 7 elctron lớp ngoài cùng xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.

X + 1e X

Do đó ion X có 9 + 1 = 10 (electron)

Câu 15. Nguyên tử Y có 7 electron. Ion được tạo thành từ Y theo quy tắc octet có số electron, proton lần lượt là

A. 8 electron; 8 proton

B. 7 electron; 7 proton

C. 10 electron; 10 proton

D. 10 electron; 7 proton

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử Y có 7 electron số proton = số electron = 7.

Nguyên tử Y có 7 electron cấu hình electron: 1s22s22p3 có 5 elctron lớp ngoài cùng xu hướng nhận 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất (Ne).

X + 3e X3−

Do đó ion X3− có 7 + 3 = 10 (electron); số proton không đổi là 7 proton.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 8: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

1 410 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: