TOP 15 câu Trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án - Hóa học 10
Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 10 Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa 10 Bài 16.
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Mối quan hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phản ứng hóa học được biểu diễn bằng công thức
A. =
B. =
C. =
D. =
Đáp án đúng là: A
Mối quan hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phản ứng hóa học được biểu diễn bằng công thức: =
Trong đó, và là tốc độ phản ứng ở 2 nhiệt độ t1 và t2; γ là hệ số nhiệt độ Van’t Hoff.
Câu 2. Kết luận nào sau đây sai?
A. Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng;
B. Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng;
C. Đối với tất cả các phản ứng, tốc độ phản ứng tăng khi áp suất tăng;
D. Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
Đáp án đúng là: C
Đối với phản ứng có chất khí tham gia, tốc độ phản ứng tăng khi áp suất tăng.
Do đó kết luận C sai.
Câu 3. Chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học, nhưng vẫn được bảo toàn về chất và lượng khi kết thúc phản ứng là
A. chất xúc tác;
B. chất ban đầu;
C. chất sản phẩm;
D. Cả A, B và C đều sai.
Đáp án đúng là: A
Chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học, nhưng vẫn được bảo toàn về chất và lượng khi kết thúc phản ứng là chất xúc tác.
Câu 4. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố
A. nồng độ, áp suất
B. nhiệt độ
C. chất xúc tác, diện tích bề mặt
D. Cả A, B và C
Đáp án đúng là: D
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, chất xúc tác, diện tích bề mặt.
Câu 5. Khi đốt than trong lò, đậy nắp lò sẽ giữ than cháy được lâu hơn.
Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng được vận dụng trong ví dụ trên là
A. nhiệt độ;
B. nồng độ;
C. chất xúc tác;
D. diện tích bề mặt tiếp xúc.
Đáp án đúng là: B
Yếu tố nồng độ.
Đậy nắp lò sẽ làm giàm nồng độ oxygen tham gia phản ứng đốt cháy than, do đó tốc độ phản ứng giảm nên than cháy được lâu hơn.
Câu 6. Hiện tượng nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?
A. Thanh củi được chẻ nhỏ hơn thì sẽ cháy nhanh hơn;
B. Quạt gió vào bếp than để thanh cháy nhanh hơn;
C. Thức ăn lâu bị ôi thiu hơn khi để trong tủ lạnh;
D. Các enzyme làm thúc đẩy các phản ứng sinh hóa trong cơ thể.
Đáp án đúng là: C
Thanh củi được chẻ nhỏ hơn thì sẽ cháy nhanh hơn ⇒ tăng diện tích bề mặt của củi ⇒ Yếu tố diện tích tiếp xúc.
Quạt gió vào bếp than để than cháy nhanh hơn ⇒ tăng nồng độ oxygen cho phản ứng cháy ⇒ Yếu tố nồng độ.
Thức ăn lâu bị ôi thiu hơn khi để trong tủ lạnh ⇒ giảm nhiệt độ để các phản ứng phân hủy diễn ra chậm hơn ⇒ Yếu tố nhiệt độ.
Các enzyme làm thúc đẩy các phản ứng sinh hóa trong cơ thể ⇒ enzyme là chất xúc tác sinh học. ⇒ Yếu tố xúc tác.
Câu 7. Cho phản ứng: 2CO (g) + O2 (g) ⟶ 2CO2 (g)
Với hệ số nhiệt độ Van’t Hoff . Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ phản ứng từ 40°C lên 70°C?
A. tăng gấp 2 lần;
B. tăng gấp 8 lần;
C. giảm 4 lần;
D. tăng gấp 6 lần.
Đáp án đúng là: B
Ta có: = ⇒ = = 23 = 8
⇒ Tốc độ phản ứng tăng gấp 8 lần.
Câu 8. Cho hiện tượng sau: Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình oxygen nguyên chất.
Hiện tượng trên thể hiện ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?
A. Nồng độ;
B. Nhiệt độ;
C. Diện tích bề mặt tiếp xúc;
D. Chất xúc tác.
Đáp án đúng là: A
Khi cho tàn đóm vào bình oxygen nguyên ⇒ nồng độ oxygen tăng cao (vì oxygen nguyên chất có nồng độ cao hơn oxygen trong không khí) ⇒ nồng độ oxi tăng làm cho tốc độ phản ứng tăng ⇒ tàn đóm đỏ bùng cháy.
Câu 9. Người ta vận dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp sau: Nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét và thạch cao ở nhiệt độ cao để sản xuất clinke trong công nghiệp sản xuất xi măng.
A. Nồng độ;
B. Nhiệt độ;
C. Áp suất;
D. Chất xúc tác.
Đáp án đúng là: B
Nung ở nhiệt độ cao để tốc độ phản ứng sản xuất xi măng xảy ra nhanh ⇒ vận dụng yếu tố nhiệt độ để tăng tốc độ phản ứng.
Câu 10. Phản ứng trong thí nghiệm nào dưới đây có tốc độ lớn nhất?
A. a gam Zn (hạt) + dung dịch HCl 0,2M ở 30°C;
B. a gam Zn (bột) + dung dịch HCl 0,2M ở 30°C;
C. a gam Zn (hạt) + dung dịch HCl 0,2M ở 40°C;
D. a gam Zn (bột) + dung dịch HCl 0,2M ở 40°C.
Đáp án đúng là: D
Zn (s) + 2HCl (aq) ⟶ ZnCl2 (aq) + H2 (g)
Cùng 1 lượng Zn thì Zn dạng bột sẽ có diện tích tiếp xúc bề mặt lớn hơn nên tốc độ phản ứng sẽ nhanh hơn.
Nhiệt độ càng cao thì tốc độ phản ứng càng nhanh, do đó ở nhiệt độ 40°C tốc độ phản ứng cao hơn ở 30°C.
Vậy thí nghiệm a gam Zn (bột) + dd HCl 0,2M ở 40°C sẽ có tốc độ phản ứng lớn nhất.
Câu 11. Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff của một phản ứng là . Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi giảm nhiệt độ phản ứng từ 80°C về 60°C?
A. giảm 9 lần;
B. tăng 3 lần;
C. giảm 6 lần;
D. tăng 9 lần.
Đáp án đúng là: A
Ta có: = ⇒ = = 3−2 = 1/9
⇒ Tốc độ phản ứng giảm 9 lần.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nồng độ các chất phản ứng càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn;
B. Áp suất của các chất khí tham gia phản ứng càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn;
C. Diện tích bề mặt càng nhỏ, tốc độ phản ứng càng lớn;
D. Nhiệt độ càng cao, tốc độ phản ứng càng lớn.
Đáp án đúng là: C
Diện tích bề mặt càng nhỏ, tốc độ phản ứng càng lớn ⇒ sai. Vì diện tích bề mặt càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn.
Câu 13. Cho phản ứng sau: 2KMnO4 (s) → K2MnO4 (s) + MnO2 (s) + O2 (g). Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng này là:
A. Nhiệt độ;
B. Kích thước KMnO4 (s);
C. Áp suất;
D. Cả A, B và C.
Đáp án đúng là: C
2KMnO4 (s) → K2MnO4 (s) + MnO2 (s) + O2 (g)
Phản ứng trên không có chất tham gia là chất khí nên yếu tố áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này.
Câu 14. Người ta sử dụng phương pháp nào để tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp sau: Nén hỗn hợp khí N2 và H2 ở áp suất cao để tổng hợp NH3.
A. Tăng nhiệt độ;
B. Tăng áp suất;
C. Tăng thể tích;
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Đáp án đúng là: B
Nén hỗn hợp khí N2 và H2 ở áp suất cao để làm tăng áp suất, tốc độ phản ứng tổng hợp NH3 tăng.
Câu 15. Thí nghiệm cho 7 gam kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 3M ở nhiệt độ thường. Tác động nào sau đây không làm tăng tốc độ của phản ứng?
A. Thay 7 gam kẽm hạt bằng 7 gam kẽm bột;
B. Dùng dung dịch H2SO4 4M thay dung dịch H2SO4 3M;
C. Tiến hành ở 40°C;
D. Làm lạnh hỗn hợp
Đáp án đúng là: D
Thay 7 gam kẽm hạt bằng 7 gam kẽm bột ⇒ Diện tích bề mặt tiếp xúc của kẽm tăng ⇒ tốc độ phản ứng tăng.
Dùng dung dịch H2SO4 4M thay dung dịch H2SO4 3M⇒ Nồng độ H2SO4 tăng ⇒ tốc độ phản ứng tăng.
Tiến hành ở 40°C cao hơn nhiệt độ thường ⇒ tăng nhiệt độ ⇒ tốc độ phản ứng tăng.
Làm lạnh hỗn hợp không làm tăng tốc độ phản ứng.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án sách Chân trời sáng tạo hay khác:
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án - Global Success Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Cánh Diều