TOP 15 câu Trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án - Hóa học 10

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa 10 Bài 12.

1 729 lượt xem


Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Cho nguyên tố X có số oxi hóa có giá trị là -2. Cách biểu diễn đúng là

A. X2-;

B. X-2;

C. X2-

D. X-2.

Đáp án đúng là: D

Cách biểu diễn số oxi hóa:

+ Số oxi hóa được đặt ở phía trên kí hiệu nguyên tố.

+ Dấu điện tích được đặt ở phía trước, số ở phía sau.

Do đó, nguyên tố X có số oxi hóa có giá trị là âm 2 được biểu diễn là: X-2

Câu 2. Số oxi hóa của các nguyên tử trong H2, Fe2+, Cl- lần lượt là

A. 0; −2; +1;

B. +2; −2; +1;

C. 0; +2; −1;

D. +1; +2; −1.

Đáp án đúng là: C

Ta có: số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng 0. Do đó số oxi hóa của H trong H2 là 0.

Trong ion, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion. Do đó:

Fe2+ có điện tích là 2+ nên Fe có số oxi hóa là +2.

Cl có điện tích là 1− nên Cl có số oxi hóa là −1.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về số oxi hóa trong hợp chất?

A. Số oxi hóa của H là +1 (trừ một số hydride kim loại NaH, CaH2, …);

B. Số oxi hóa của O luôn là –2;

C. Số oxi hóa của các kim loại kiềm (nhóm IA: Li, Na, K, …) luôn là +1, của kim loại kiềm thổ (nhóm IIA: Be, Mg, Ca, …) luôn là +2;

D. Số oxi hóa của Al luôn là +3, của F luôn là –1.

Đáp án đúng là: B

Trong hợp chất, số oxi hóa của O thường là –2 (trừ một số trường hợp như OF2, H2O2, …)

Vậy phát biểu B là sai.

Câu 4. Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử được định nghĩa là

A. điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn;

B. hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó;

C. điện tích thực của nguyên tử nguyên tố đó;

D. độ âm điện của nguyên tử nguyên tố đó.

Đáp án đúng là: A

Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

Câu 5. Số oxi hóa của Mn trong các phân tử MnO2, KMnO4, K2MnO4 lần lượt là

A. +2, +4, +3;

B. −4, +7, +6;

C. +4, +7, +6;

D. +2, +5, +6.

Đáp án đúng là: C

Gọi số oxi hóa của nguyên tử Mn là x, theo quy tắc 1 và 2 về xác định số oxi hóa, ta có:

Trong phân tử MnO2: 1×x+2×(-2)=0 x = +4

Trong phân tử KMnO4: 1×(+1)+1×x+4×(-2)=0 x = +7

Trong phân tử K2MnO4: 2×(+1)+1×x+4×(-2)=0 x = +6.

Câu 6. Số oxi hóa của nguyên tử N trong các ion NH4+, NO3, NO2 lần lượt là

A. −3, +5, +3

B. −3, +3, + 5

C. +5, −2, +3

D. +5, +3, +2

Đáp án đúng là: A

Gọi số oxi hóa của nguyên tử N là x, theo quy tắc 1 và 2 về xác định số oxi hóa, ta có:

Trong ion NH4+: 1×x+4×(+1)=+1 x = −3

Trong ion NO3: 1×x+3×(-2)=-1 x = +5

Trong ion NO2: 1×x+2×(-2)=-1 x = +3

Câu 7. Cho phân tử CH4 công thức cấu tạo dưới đây. Số oxi hóa của C là

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

A. −4;

B. −2;

C. +4;

D. +2.

Đáp án đúng là: A

Trong mỗi liên kết C−H, H góp 1 electron, khi giả định CH4 là hợp chất ion thì electron này chuyển sang C.

Vì có 4 liên kết C −H nên số oxi hóa của C là −4.

Câu 8. Phát biểu sai

A. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử;

B. Phản ứng oxi hóa – khử có thể chỉ có quá trình oxi hóa hoặc quá trình khử;

C. Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron;

D. Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.

Đáp án đúng là: B

Phản ứng oxi hóa – khử có thể chỉ có quá trình oxi hóa hoặc quá trình khử là phát biểu sai vì phản ứng oxi hóa – khử luôn xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử.

Câu 9. Chất khử là chất

A. nhận electron, có số oxi hóa tăng, bị oxi hóa

B. nhận electron, có số oxi hóa giảm, bị khử

C. nhường electron, có số oxi hóa tăng, bị oxi hóa

D. nhường electron, có số oxi hóa giảm, bị khử

Đáp án đúng là: C

Chất khử là chất nhường electron, có số oxi hóa tăng, bị oxi hóa.

Chất oxi hóa là chất nhận electron, có số oxi hóa giảm, bị khử.

Câu 10. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa – khử?

A. SO­3 + H2O H2SO4

B. CaCO3toCaO + CO2

C. H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 ↓ + 2H2O

D. Mg + 2HCl MgCl2 + H2

Đáp án đúng là: D

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Trong phản ứng không có nguyên tố nào thay đổi số oxi hóa không phải phản ứng oxi hóa – khử.

Mg0+2H+1ClMg+2Cl2+H20

Mg có số oxi hóa tăng từ 0 lên +2; H có số oxi hóa giảm từ +1 về 0. Trong phản ứng có 2 nguyên tố thay đổi số oxi hóa. Đây là phản ứng oxi hóa – khử.

Câu 11. Cho phản ứng: Fe + CuSO4 ⟶ Cu + FeSO4.

Khẳng định đúng là

A. Chất khử là Cu2+, chất oxi hóa là Fe;

B. Chất khử là Fe, chất oxi hóa là Cu2+;

C. Chất khử là Cu, chất oxi hóa là Fe2+;

D. Chất khử là Fe2+, chất oxi hóa là Cu.

Đáp án đúng là: B

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Cu2+ (CuSO4) có số oxi hóa giảm sau phản ứng Cu2+ đã nhận electron Chất oxi hóa là Cu2+

Fe có số oxi hóa tăng sau phản ứng Fe đã nhường electron Chất khử là Fe.

Câu 12. Cho phản ứng: 3Cu + 8H+ + 2NO33Cu2+ + 2NO + 4H2O

Quá trình khử là

A. N+5+3eN+2;

B. Cu+2+2eCu0;

C. N+2 N+5+ 3e;

D. Cu0Cu+2+ 2e.

Đáp án đúng là: A

Quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhận electron.

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Vậy quá trình khử trong phản ứng: 3Cu + 8H+ + 2NO33Cu2+ + 2NO + 4H2O là

N+5+ 3e N+2

Câu 13. Cho phản ứng: 4P + 5O2⟶ 2P2O5

Quá trình oxi hóa là

A. P0P+5+ 5e;

B. P+5+ 5e P0;

C. O0+ 2e O-2;

D. O-2O0+ 2e.

Đáp án đúng là: A

Quá trình oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron.

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Vậy quá trình oxi hóa của phản ứng 4P + 5O2 2P2O5

P0P+5+ 5e

Câu 14. Hệ số cân bằng của H2 trong phản ứng Fe2O3 + H2 Fe + H2O là

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Đáp án đúng là: C

Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Quá trình oxi hóa và quá trình khử:

H202H+1+2e

Fe+3+3eFe0

Áp dụng nguyên tắc: tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O

Câu 15. Xác định hệ số cân bằng của HCl trong phản ứng dưới đây:

K2Cr2O7 + HCl Cl2 + KCl + CrCl3 + H2O

A. 5;

B. 10;

C. 14;

D. 16.

Đáp án đúng là: C

Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố:

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Quá trình oxi hóa và quá trình khử:

Cr+6+3eCr+3

2Cl-1Cl20+2e

Áp dụng nguyên tắc: tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

⇒ K2Cr2O7 + 14HCl ⟶3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

1 729 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: