Toán 12 Bài 2: Cực trị của hàm số

Với giải bài tập Toán lớp 12 Bài 2: Cực trị của hàm số chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 12.

1 2586 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải Toán 12 Bài 2: Cực trị của hàm số

Hoạt động 1 trang 13 Toán 12 Giải tích: Dựa vào đồ thị (H.7, H.8), hãy chỉ ra các điểm tại đó mỗi hàm số sau có giá trị lớn nhất (nhỏ nhất):

a) y = -x2 + 1 trong khoảng (-∞; +∞);

b)  y=x3x32 trong các khoảng 12;32 và 32;4.

Dựa vào đồ thị (H.7, H.8), hãy chỉ ra các điểm tại đó mỗi hàm số sau có giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) (ảnh 1)

Dựa vào đồ thị (H.7, H.8), hãy chỉ ra các điểm tại đó mỗi hàm số sau có giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) (ảnh 1)

Xét dấu đạo hàm của các hàm số đã cho và điền vào các bảng dưới đây.

Dựa vào đồ thị (H.7, H.8), hãy chỉ ra các điểm tại đó mỗi hàm số sau có giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) (ảnh 1)

Dựa vào đồ thị (H.7, H.8), hãy chỉ ra các điểm tại đó mỗi hàm số sau có giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) (ảnh 1)

Lời giải:

Quan sát các đồ thị hàm số, ta thấy:

a) Tại x = 0 hàm số có giá trị lớn nhất bằng 1.

Xét dấu đạo hàm:

Dựa vào đồ thị (H.7, H.8), hãy chỉ ra các điểm tại đó mỗi hàm số sau có giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) (ảnh 1)

b) Tại x = 1 hàm số có giá trị lớn nhất bằng 43.

Tại x = 3 hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng 0.

Xét dấu đạo hàm:

Dựa vào đồ thị (H.7, H.8), hãy chỉ ra các điểm tại đó mỗi hàm số sau có giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) (ảnh 1)

 

Hoạt động 2 trang 14 Toán 12 Giải tích: Giả sử f(x) đạt cực đại tại x0. Hãy chứng minh khẳng định 3 trong chú ý trên bằng cách xét giới hạn tỉ số fx0+Δxfx0Δx khi Δx → 0 trong hai trường hợp Δx > 0 và Δx < 0.

Lời giải:

+ Với Δx > 0, ta có:

limΔx0+fx0+Δxfx0Δx=0=f'x0+

+ Với Δx < 0, ta có:

limΔx0fx0+Δxfx0Δx=0=f'x0

Do đó: 

limΔx0fx0+Δxfx0Δx=0=f'x0

Vậy f’(x0) = 0.

 

Hoạt động 3 trang 14 Toán 12 Giải tích:

a) Sử dụng đồ thị, hãy xét xem các hàm số sau đây có cực trị hay không.

• y = -2x + 1;

• y=x3x32 (H.8).

b) Nêu mối quan hệ giữa sự tồn tại cực trị và dấu của đạo hàm.

Sử dụng đồ thị, hãy xét xem các hàm số sau đây có cực trị hay không (ảnh 1)

Lời giải:

a) Hàm số y = -2x + 1 không có cực trị (vì đồ thị của hàm số là một đường thẳng).

Quan sát Hình 8, ta thấy hàm số y=x3x32 đạt cực đại tại x = 1 và đạt cực tiểu tại x = 3.

b) Nếu hàm số có cực trị thì dấu của đạo hàm bên trái và bên phải điểm cực trị sẽ khác nhau.

Hoạt động 4 trang 16 Toán 12 Giải tích: Chứng minh hàm số y = |x| không có đạo hàm tại x = 0. Hàm số có đạt cực trị tại điểm đó không ?

Lời giải:

Ta có: y=|x|=x  khi   x0x  khi  x<0

Khi đó: y'=1     khi  x01  khi  x<0

Lại có: limx0+y'=1;limx0y'=1 

hay limx0+y'limx0y'

Vậy không tồn tại đạo hàm của hàm số tại x = 0.

Nhưng dựa vào đồ thị của hàm số y = |x|

Chứng minh hàm số y = |x| không có đạo hàm tại x = 0 (ảnh 1)

Ta có hàm số đạt cực trị tại x = 0.

Bài 1 trang 18 Toán 12 Giải tích: Áp dụng Quy tắc I, hãy tìm các điểm cực trị của các hàm số sau:

a) y = 2x3 + 3x2 – 36x – 10;

b) y = x4 + 2x2 – 3;

c) y=x+1x ;

d) y = x3 (1 – x2);

e) y=x2x+1.

Lời giải:

a) TXĐ: D = 

Ta có: y' = 6x2 + 6x – 36

y' = 0 6x2 + 6x – 36 = 0  

x=2x=3

Bảng biến thiên:

Áp dụng Quy tắc I, hãy tìm các điểm cực trị của các hàm số (ảnh 1)

Kết luận:

Hàm số đạt cực đại tại x = -3 ; y = 71

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2; yCT = -54.

b) TXĐ: D = 

Ta có: y' = 4x3 + 4x = 4x(x2 + 1)

y' = 04x(x2 + 1) = 0

 x = 0 (do x2 + 1 > 0 với mọi x)

Bảng biến thiên:

Áp dụng Quy tắc I, hãy tìm các điểm cực trị của các hàm số (ảnh 1)

Vậy hàm số đạt cực tiểu tại x = 0; yCT = -3

       hàm số không có điểm cực đại.

c) TXĐ: D =  \ {0}

Ta có: y'=11x2

y' = 011x2=0x2=1

 x = ±1

Bảng biến thiên:

Áp dụng Quy tắc I, hãy tìm các điểm cực trị của các hàm số (ảnh 1)

Vậy hàm số đạt cực đại tại x = -1; y = -2;

       hàm số đạt cực tiểu tại x = 1; yCT = 2.

d) TXĐ: D = 

Ta có: y' = (x3)’.(1 – x)2 + x3.[(1 – x)2]’

= 3x2.(1 – x)2 + x3.2(1 – x).(1 – x)’

= 3x2(1 – x)2 – 2x3(1 – x)

= x2.(1 – x)(3 – 5x)

y' = 0 ⇔ x = 0; x = 1 hoặc x = 35

Bảng biến thiên:

Áp dụng Quy tắc I, hãy tìm các điểm cực trị của các hàm số (ảnh 1)

Vậy hàm số đạt cực đại tại x=35, giá trị cực đại là y  = 1083125.

       hàm số đạt cực tiểu tại x = 1, giá trị cực tiểu là yCT = 0.

(Lưu ý: x = 0 không phải là cực trị vì tại điểm đó đạo hàm bằng 0 nhưng đạo hàm không đổi dấu khi đi qua x = 0.)

e) Tập xác định: D = 

Ta có: y'=2x12x2x+1

Có y' = 0

2x1=0x=12

Bảng biến thiên:

Áp dụng Quy tắc I, hãy tìm các điểm cực trị của các hàm số (ảnh 1)

Vậy hàm số đạt cực tiểu tại x = 12, giá trị cực tiếu yCT = 32.

Bài 2 trang 18 Toán 12 Giải tích: Áp dụng Quy tắc II, hãy tìm các điểm cực trị của hàm số sau:

a) y = x4 - 2x2 + 1;

b) y = sin2x – x;

c) y = sinx + cosx;

d) y = x5 - x3 - 2x + 1.

Lời giải:

a) TXĐ: D = 

Ta có: y' = 4x3 - 4x

Có y' = 04x(x2 – 1) = 0

 x = 0 hoặc x = ±1.

Lại có: y= 12x2 - 4

y"(0) = -4 < 0 nên x = 0 là điểm cực đại của hàm số.

y"(1) = 8 > 0 nên x = 1 là điểm cực tiểu của hàm số.

y"(-1) = 8 > 0 nên x = -1 là điểm cực tiểu của hàm số.

b) TXĐ: D = 

Ta có: y' = 2cos2x – 1;

Có y= 0  2cos2x – 1 = 0

 cos 2x = 12

 2x = ±π3+k2π  k

  x = ±π6+kπ  k

Lại có:  y" = -4.sin2x

y''π6+kπ=4sinπ3+k2π

=4sinπ3=4.32=23<0 vi k 

Do đó: x = π6+kπ  k là các điểm cực đại của hàm số.

Lại có:

y''π6+kπ=4sinπ3+k2π

 =4sinπ3=4.32=23>0 k

Do đó: x = π6+kπ  k là các điểm cực tiểu của hàm số.

c) TXĐ: D = 

Ta có: y’ = cos x – sin x.

Có y' = 0  cos x – sin x = 0

2cosx+π4=0

x+π4=π2+kπ   kx=π4+kπ   k

Lại có:

y'' = – sin x – cos x

=2cosxπ4

Ta có:

y''π4+kπ=2cosπ4+kππ4=2coskπ=2       khi  kle2   khi  k  chan

Do đó: hàm số đại cực đại tại các điểm x=π4+k2π   k và đạt cực tiểu tại các điểm x=π4+2k+1π   k.

d) TXĐ: D = 

Ta có: y' = 5x4 – 3x2 – 2

Có y' = 05x4 – 3x2 – 2 = 0

x2=1tmx2=25ktmx=±1.

Lại có: y= 20x3 – 6x

Do y"(– 1) = – 20 + 6 = –14 < 0

Nên x = – 1 là điểm cực đại của hàm số.

Do y"(1) = 20 – 6 = 14 > 0

Nên x = 1 là điểm cực tiểu của hàm số.

Bài 3 trang 18 Toán 12 Giải tích: Chứng minh rằng hàm sốy=|x|   không có đạo hàm tại x = 0 nhưng vẫn đạt cực tiểu tại điểm đó.

Lời giải:

Hàm số y=|x| có tập xác định D =  và liên tục trên .

+ Chứng minh hàm số y=fx=|x|

không có đạo hàm tại x = 0.

Xét giới hạn :

limx0fxf0x0=limx0fxxlimx0fxx=limx0xx=limx01x=limx0+fxx=limx0+xx=limx0+1x=+

Suy ra không tồn tại giới hạn limx0fxf0x0. 

Hay hàm số không có đạo hàm tại x = 0.

+ Chứng minh hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 (Dựa theo định nghĩa).

Ta có : f(x) > 0 = f(0) với mọi x thuộc (-1; 1) và x ≠ 0

Do đó hàm số y = f(x) đạt cực tiểu tại x = 0.

Bài 4 trang 18 Toán 12 Giải tích: Chứng minh rằng với mọi giá trị của tham số m, hàm số y = x3 – mx2 – 2x + 1 luôn luôn có một điểm cực đại và một điểm cực tiểu.

Lời giải:

TXĐ: D = 

Ta có: y' = 3x2 – 2mx – 2

y' = 0 3x2 – 2mx – 2 = 0

x=mm2+63x=m+m2+63

Lại có: y'' = 6x – 2m

Do y''mm2+63=6.mm2+632m   

=2m2+6<0   m

Nên x=mm2+63 là một điểm cực đại của hàm số.

Do y''m+m2+63=6.m+m2+632m=2m2+6>0   m

Nên x=m+m2+63 là một điểm cực tiểu của hàm số.

Vậy hàm số luôn có 1 điểm cực đại và 1 điểm cực tiểu với mọi m.

Bài 5 trang 18 Toán 12 Giải tích: Tìm a và b để các cực trị của hàm số y = 53a2x3+2ax29x+b đều là nhưng số dương và x0 = 59 là điểm cực đại.

Lời giải:

TXĐ: D = 

Ta có: y' = 5a2x2 + 4ax – 9

Suy ra y'' = 10a2x + 4a

- Nếu a = 0 thì y= – 9 < 0 với mọi số thực x

Do đó hàm số không có cực trị (loại)

- Nếu a ≠ 0.

y' = 0  5a2x2 + 4ax – 9 = 0

  5. (ax)2 + 4 . ax – 9 = 0

 x=1ax=95ax=1ax=95a  

Có f''1a=10a2.1a+4a=14a

f''95a=10a2.95a+4a=14a  

+ TH1: x=1a là điểm cực đại

Khi đó 1a=5914a<0a=95

Suy ra x=95a là điểm cực tiểu.

Khi đó: y = f1a=8027+b

          yCT f95a=365+b  

Các cực trị của hàm số đều dương nên

8027+b>0365+b>0b>365

TH2: x=95a là điểm cực đại

Khi đó: 95a=5914a<0a=8125

Suy ra x=1a là điểm cực tiểu

Khi đó: y = f95a=4+b

          yCT f1a=400243+b  

Các cực trị của hàm số đều dương nên

4+b>0400243+b>0b>400243

Vậy  a=95b>365hoặc a=8125b>400243là các giá trị cần tìm.

Bài 6 trang 18 Toán 12 Giải tích: Xác định giá trị của tham số m để hàm số m để hàm số y=x2+mx+1x+m đạt giá trị cực đại tại x = 2.

Lời giải:

TXĐ: D = \m

Ta có:  

y=x2+mx+1x+m=xx+m+1x+m=x+1x+m

Suy ra y'=11x+m2

Có y= 011x+m2=0

x+m2=1

x=m1x=m+1

Ta có bảng biến thiên:

Xác định giá trị của tham số m để hàm số m để hàm số y= x^2 + mx + 1/ x + m đạt giá trị cực đại tại x = 2 (ảnh 1)

Dựa vào BBT thấy hàm số đạt cực đại tại x = – m – 1.

Để hàm số đạt cực đại tại x = 2

nên – m – 1 = 2m = – 3.

Vậy m = – 3.

Bài giảng Toán 12 Bài 2: Cực trị của hàm số

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 12 hay, chi tiết khác:

Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Bài 4: Đường tiệm cận

Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Bài 6: Ôn tập chương 1

Bài 1: Lũy thừa

1 2586 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: