Tổng hợp quy định mới nhất 2025 về chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Tổng hợp quy định mới nhất 2025 về chuyển đổi mục đích sử dụng đất

1. 07 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép mới nhất 2025. Năm 2025 trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép?

Năm 2025, theo quy định tại Khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024, có 07 trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép từ cơ quan có thẩm quyền bao gồm:

  • Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

Do đó, nếu việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp trên thì không phải xin phép cơ quan có thẩm quyền khi chuyển mục đích sử dụng.

2. Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất 2025. Mẫu 02C đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và cách ghi chi tiết

Căn cứ Khoản 2 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, người xin chuyển mục đích sử dụng đất làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này nộp cho Bộ phận Một cửa theo quy định.

Dưới đây là Mẫu đơn 02c Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

…………, ngày ... tháng ... năm ….

ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]………………………….

1. Người xin chuyển mục đích sử dụng đất[2]: ……………………….

2. Địa chỉ/trụ sở chính: ……………………….……………………….

3. Địa chỉ liên hệ (điện thoại, fax, email…): ………………………….

4. Địa điểm thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): ………………

5. Diện tích (m2): ……………………….……………………….………

6. Mục đích sử dụng đất hiện tại[3]:……………………….………………

7. Mục đích sử dụng đất xin chuyển[4]:……………………….………

8. Thời hạn sử dụng: ……………………….……………………….

9. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có): ……………………….…………………

10. Tài liệu gửi kèm (nếu có)[5]: ……………………….………………

Người làm đơn[6]
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)



[1] Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

[2] Ghi rõ tên người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai; đối với cá nhân ghi rõ thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...

[3] Ghi theo loại đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp, trường hợp không có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì ghi theo giấy tờ khác có liên quan có thể hiện mục đích sử dụng đất đó.

[4] Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng công trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.

[5] Thực hiện trong trường hợp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất do người xin chuyển mục đích sử dụng đất lập phải có theo quy định.

[6] Ghi rõ họ và tên cá nhân, cá nhân đại diện cho người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai.

3. Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất 2025

Theo quy định tại Điều 227 Luật Đất đai 2024, trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện như sau:

  • Bước 1. Nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
  • Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm thì người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan quản lý đất đai.
  • Bước 3. Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ, cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình UBND cấp huyện ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Bước 4. Nộp tiền sử dụng đất theo quy định, trừ trường hợp được miễn.
  • Bước 5. Chuyển hồ sơ đến Văn phòng/chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Sổ, đồng thời cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trả lại Sổ cho người sử dụng đất.

Lưu ý: Trường hợp vừa chuyển quyền sử dụng, vừa chuyển mục đích sử dụng thì sẽ thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật.

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất 2025
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất 2025

4. Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ 01/01/2025

4.1. Tiền sử dụng đất

Theo Khoản 1 khoản 2 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất tính như sau:

Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

=

Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

-

Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có)

Trong đó:

  • Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất tính như sau:

Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

=

Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích

x

Giá đất tính tiền sử dụng đất

  • Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng được tính như sau:
    • Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc có nguồn gốc nhận chuyển nhượng hợp pháp đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất:

Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất = Diện tích đất x Giá đất của loại đất nông nghiệp tương ứng trong Bảng giá đất

    • Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê 01 lần cho cả thời gian thuê thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng được tính như sau:

Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất

=

Diện tích đất thu tiền thuê đất x Giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích

_____________________

x

Thời hạn sử dụng đất còn lại

Thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích

Trong đó:

      • Giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích sử dụng: Là giá đất tại Bảng giá đất để tính tiền thuê đất trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê.
      • Thời hạn sử dụng đất còn lại = Thời hạn giao đất, thuê đất trước khi chuyển mục đích sử dụng - Thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục đích.

(Trường hợp thời gian sử dụng đất còn lại không tròn năm thì tính theo tháng, nếu không tròn tháng thì thời gian không tròn tháng ≥15 ngày được tính là tròn 01 tháng; còn <15 tháng thì không tính tiền sử dụng đất)

    • Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất hàng: Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (= 0).

Lưu ý: Nếu tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất ≤ tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (= 0).

4.2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Mức nộp hiện nay là tối đa 100.000 đồng/lần cấp.

4.3. Lệ phí trước bạ

  • Đối tượng phải nộp: Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.
  • Cách tính lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

4.4. Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này; trường hợp có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.

5. Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại các thành phố lớn mới nhất 2025

(1) Hà Nội

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hà Nội được thực hiện theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND

(2) TP Hồ Chí Minh

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại TP Hồ Chí Minh được thực hiện theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND

(3) Hải Phòng

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hải Phòng được thực hiện theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 22/2022/QĐ-UBND28. Hậu Giang

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hậu Giang được thực hiện theo Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND.

(4) Đà Nẵng

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Đà Nẵng được thực hiện theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 30/2022/QĐ-UBND; Quyết định 12/2022/QĐ-UBND và Quyết định 07/2021/QĐ-UBND

(5) Cần Thơ

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Cần Thơ được thực hiện theo Quyết định 19/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 15/2021/QĐ-UBND

Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại các thành phố lớn mới nhất 2025
Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại các thành phố lớn mới nhất 2025

6. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép là gì? Xử phạt thế nào?

Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép là hành vi thay đổi mục đích sử dụng của đất so với mục đích đã được ghi nhận trong hồ sơ địa chính hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép, tức là tự ý sử dụng đất không đúng với mục đích ban đầu mà đất đó được cấp.

Ví dụ: Chuyển đổi đất trồng lúa thành đất ở; xây dựng nhà ở trên đất công nghiệp,...

Căn cứ quy định tại Nghị định 123/2024/NĐ-CP, mức xử phạt các hành vi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép được quy định như sau:

6.1. Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép

Theo Điều 8 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác sẽ bị xử phạt như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt

(triệu đồng)

Chuyển sang đất khác trong nhóm đất nông nghiệp

Dưới 0,5

Từ 02 - 03

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 03 - 05

Từ 01 đến dưới 03

Từ 05 - 10

Từ 03 trở lên

Từ 10 - 30

Chuyển sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) tại xã

Dưới 0,05

Từ 03 - 05

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 05 -10

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 10 - 20

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 20 - 50

Từ 01 đến dưới 02

Từ 50 - 100

Từ 02 trở lên

Từ 100 - 150

Chuyển sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,01

Từ 20 - 30

Từ 0,01 đến dưới 0,03

Từ 30 - 50

Từ 0,03 đến dưới 0,05

Từ 50 - 100

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 100 - 150

Từ 0,1 trở lên

Từ 150 - 200

Lưu ý: Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn: Phạt gấp 02 lần mức phạt tương ứng.

  • Biện pháp khắc phục hậu quả:
    • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm
    • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.

6.2. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng

Điều 9 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì bị xử phạt với các mức tiền như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt (triệu đồng)

Chuyển sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp

Dưới 0,5

Từ 02 - 03

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 03 - 05

Từ 01 đến dưới 02

Từ 05 - 10

Từ 02 trở lên

Từ 10 - 30

Chuyển sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) tại xã

Dưới 0,05

Từ 03 - 05

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 05 - 10

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 10 - 20

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 20 - 50

Từ 01 đến dưới 02

Từ 50 - 100

Từ 02 trở lên

Từ 100 - 150

Chuyển sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,02

Từ 10 - 20

Từ 0,02 đến dưới 0,05

Từ 20 - 50

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 50 - 100

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 100 - 150

Từ 0,5 trở lên

Từ 150 - 200

Lưu ý: Hành vi chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng.

  • Biện pháp khắc phục hậu quả:
    • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm
    • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.

6.3. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp

Căn cứ Điều 10 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất lâm nghiệp vào mục đích khác sẽ bị xử phạt như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt (triệu đồng)

Chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,05

Từ 03 - 05

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 05 - 10

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 10 - 20

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 20 - 50

Từ 01 đến dưới 02

Từ 50 - 100

Từ 02 trở lên

Từ 100 - 150

Chuyển mục đích sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,01

Từ 10 - 20

Từ 0,01 đến dưới 0,03

Từ 20 - 30

Từ 0,03 đến dưới 0,05

Từ 30 - 50

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 50 - 100

Từ 0,1 trở lên

Từ 100 - 150

Lưu ý: Trường hợp chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng.

  • Biện pháp khắc phục hậu quả:
    • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm
    • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.

6.4. Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung

  • Theo Điều 11 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung để làm dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị phạt như sau:
    • Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đối với diện tích đất < 01 héc ta: Phạt từ 20 - 50 triệu đồng.
    • Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đối với diện tích đất ≥ 01 héc ta: Phạt từ 50 - 100 triệu đồng.
  • Biện pháp khắc phục hậu quả:
    • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm
    • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.

6.5. Chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác

Điều 12 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định hành vi tự ý chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác sẽ vị xử phạt như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt (triệu đồng)

Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng sang loại đất phi nông nghiệp khác (không phải là đất ở) được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,1

Từ 10 - 20

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 20 - 50

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 50 - 100

Từ 01 đến dưới 02

Từ 100 - 150

Từ 02 trở lên

Từ 150 - 200

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,02

Từ 10 - 20

Từ 0,02 đến dưới 0,05

Từ 20 - 50

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 50 - 100

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 100 - 150

Từ 0,5 trở lên

Từ 150 - 200

Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc địa giới xã

Dưới 0,05

Từ 05 - 10

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 10 - 30

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 30 - 50

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 50 - 100

Từ 01 đến dưới 02

Từ 100 - 150

Từ 02 trở lên

Từ 150 - 200

Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ thuộc địa giới xã

Dưới 0,1

Từ 10 - 20

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 20 - 50

Từ 0,5 đến dưới 0,1

Từ 50 - 100

Từ 01 đến dưới 02

Từ 100 - 150

Từ 02 trở lên

Từ 150 - 200

Lưu ý: Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất tại khu vực thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn: Mức phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng loại đất tương ứng.

  • Biện pháp khắc phục hậu quả:
    • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm
    • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.

7. Các câu hỏi thường gặp

7.1. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Sau khi chuyển mục đích sử dụng, người sử dụng đất có quyền sử dụng theo mục đích mới (như xây dựng nhà ở, kinh doanh). Đồng thời, phải tuân thủ các quy định như: không lấn chiếm đất công, không thay đổi mục đích trái phép, và thực hiện nghĩa vụ tài chính đầy đủ theo quy định pháp luật.

7.2. Việc chuyển mục đích sử dụng đất có thể bị từ chối trong những trường hợp nào?

Cơ quan thẩm quyền có thể từ chối nếu:

  • Kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất không cho phép chuyển đổi.
  • Đất đang có tranh chấp hoặc chưa được cấp sổ đỏ.
  • Người sử dụng đất không đáp ứng các điều kiện pháp lý hoặc nghĩa vụ tài chính.

7.3. Thời gian xử lý hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất mất bao lâu?

Căn cứ Khoản 6 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 20 ngày.

7.4. Việc chuyển mục đích sử dụng đất có ảnh hưởng đến quyền sở hữu tài sản trên đất không?

Không. Chuyển mục đích sử dụng đất không làm thay đổi quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (như nhà ở, công trình xây dựng). Tuy nhiên, người sử dụng cần điều chỉnh tài sản theo mục đích mới và cập nhật vào hồ sơ đất đai nếu có thay đổi.