Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất 2025
Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất 2025

1. Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất 2025

Căn cứ Khoản 2 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, người xin chuyển mục đích sử dụng đất làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này nộp cho Bộ phận Một cửa theo quy định. Dưới đây là Mẫu đơn 02c Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất:

mẫu 02c
Mẫu đơn 02c Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
Mẫu đơn 02c Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất

2. Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất 2025

Theo quy định tại Điều 227 Luật Đất đai 2024, trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện như sau:

  • Bước 1. Nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
  • Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm thì người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan quản lý đất đai.
  • Bước 3. Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ, cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình UBND cấp huyện ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Bước 4. Nộp tiền sử dụng đất theo quy định, trừ trường hợp được miễn.
  • Bước 5. Chuyển hồ sơ đến Văn phòng/chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Sổ, đồng thời cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trả lại Sổ cho người sử dụng đất.

Lưu ý: Trường hợp vừa chuyển quyền sử dụng, vừa chuyển mục đích sử dụng thì sẽ thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật.

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất 2025
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất 2025

3. Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ 01/01/2025

3.1. Tiền sử dụng đất

Theo Khoản 1 khoản 2 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP:

Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở

=

Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

-

Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có)

Trong đó:

  • Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất tính như sau:

Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

=

Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích

x

Giá đất tính tiền sử dụng đất

  • Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng được tính như sau:
    • Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc có nguồn gốc nhận chuyển nhượng hợp pháp đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất:

Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất = Diện tích đất x Giá đất của loại đất nông nghiệp tương ứng trong Bảng giá đất

    • Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê 01 lần cho cả thời gian thuê thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng được tính như sau:

Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất

=

Diện tích đất thu tiền thuê đất x Giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích

_____________________

x

Thời hạn sử dụng đất còn lại

Thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích

Trong đó:

      • Giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích sử dụng: Là giá đất tại Bảng giá đất để tính tiền thuê đất trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê.
      • Thời hạn sử dụng đất còn lại = Thời hạn giao đất, thuê đất trước khi chuyển mục đích sử dụng - Thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục đích.

(Trường hợp thời gian sử dụng đất còn lại không tròn năm thì tính theo tháng, nếu không tròn tháng thì thời gian không tròn tháng ≥15 ngày được tính là tròn 01 tháng; còn <15 tháng thì không tính tiền sử dụng đất)

    • Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất hàng: Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (= 0).

Lưu ý: Nếu tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất ≤ tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (= 0).

3.2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Mức nộp hiện nay là tối đa 100.000 đồng/lần cấp.

3.3. Lệ phí trước bạ

  • Đối tượng phải nộp: Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.
  • Cách tính lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

3.4. Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này; trường hợp có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất có thể lấy ở đâu?

Đơn mẫu có thể được lấy tại Văn phòng Đăng ký đất đai, Cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện, hoặc trang web của Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương.

4.2. Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất nộp ở đâu?

Hồ sơ được nộp tại Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện nơi có đất.

4.3. Có cần thêm tài liệu gì nếu đất nằm trong dự án quy hoạch lớn?

Nếu đất nằm trong khu vực quy hoạch dự án, cần nộp thêm giấy tờ liên quan đến dự án đã được phê duyệt như quyết định đầu tư hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan thẩm quyền.

4.4. Hồ sơ không đầy đủ có được tiếp nhận không?

Hồ sơ sẽ không được xử lý nếu không đầy đủ. Văn phòng tiếp nhận sẽ yêu cầu bổ sung các giấy tờ còn thiếu trước khi xem xét.

4.5. Nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất có thể thực hiện trực tuyến không?

Tại một số địa phương, bạn có thể nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công của địa phương, tùy thuộc vào hạ tầng dịch vụ.

4.6. Lệ phí thẩm định hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất có được thông báo trong hồ sơ không?

Lệ phí thẩm định không bao gồm trong hồ sơ, nhưng sẽ được thông báo sau khi cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xem xét yêu cầu. Người nộp phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính trước khi nhận quyết định phê duyệt.