Mẫu 02c đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất 2025 và cách ghi chi tiết
Mẫu 02c đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất 2025 và cách ghi chi tiết

1. Mẫu 02c đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất 2025 và cách ghi chi tiết

Căn cứ Khoản 2 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, người xin chuyển mục đích sử dụng đất làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này nộp cho Bộ phận Một cửa theo quy định. Dưới đây là Mẫu đơn 02c Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và cách ghi chi tiết bên dưới:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

…………, ngày ... tháng ... năm ….

ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]………………………….

1. Người xin chuyển mục đích sử dụng đất[2]: ……………………….

2. Địa chỉ/trụ sở chính: ……………………….……………………….

3. Địa chỉ liên hệ (điện thoại, fax, email…): ………………………….

4. Địa điểm thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): ………………

5. Diện tích (m2): ……………………….……………………….………

6. Mục đích sử dụng đất hiện tại[3]:……………………….………………

7. Mục đích sử dụng đất xin chuyển[4]:……………………….………

8. Thời hạn sử dụng: ……………………….……………………….

9. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có): ……………………….…………………

10. Tài liệu gửi kèm (nếu có)[5]: ……………………….………………

Người làm đơn[6]
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)



[1] Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

[2] Ghi rõ tên người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai; đối với cá nhân ghi rõ thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...

[3] Ghi theo loại đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp, trường hợp không có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì ghi theo giấy tờ khác có liên quan có thể hiện mục đích sử dụng đất đó.

[4] Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng công trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.

[5] Thực hiện trong trường hợp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất do người xin chuyển mục đích sử dụng đất lập phải có theo quy định.

[6] Ghi rõ họ và tên cá nhân, cá nhân đại diện cho người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai.

2. Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất 2025

Theo quy định tại Điều 227 Luật Đất đai 2024, trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện như sau:

  • Bước 1. Nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
  • Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm thì người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan quản lý đất đai.
  • Bước 3. Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ, cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình UBND cấp huyện ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Bước 4. Nộp tiền sử dụng đất theo quy định, trừ trường hợp được miễn.
  • Bước 5. Chuyển hồ sơ đến Văn phòng/chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Sổ, đồng thời cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trả lại Sổ cho người sử dụng đất.

Lưu ý: Trường hợp vừa chuyển quyền sử dụng, vừa chuyển mục đích sử dụng thì sẽ thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật.

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất 2025
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất 2025

3. Nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất ở đâu?

Theo quy định tại Điều 227 Luật Đất đai 2024, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được nộp tại cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

Điều 22 Luật Đất đai 2024 quy định như sau về cơ quan có chức năng quản lý đất đai:

Điều 22. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai và công chức làm công tác địa chính ở cấp xã

1. Hệ thống cơ quan có chức năng quản lý đất đai được tổ chức thống nhất ở trung ương và địa phương.

2. Cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về đất đai ở trung ương là Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ở địa phương được thành lập ở cấp tỉnh và ở cấp huyện.

4. Tổ chức dịch vụ công về đất đai, bao gồm tổ chức đăng ký đất đai, tổ chức phát triển quỹ đất và các tổ chức dịch vụ công khác được thành lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ.

5. Ủy ban nhân dân cấp xã có công chức làm công tác địa chính theo quy định của Luật Cán bộ, công chức. Công chức làm công tác địa chính có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý đất đai tại địa phương.

Qua các quy định trên và điều kiện thực tế thì nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm những cơ quan sau:

  • Đối với hộ gia đình, cá nhân thì nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
  • Đối với tổ chức thì nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

Những địa phương nào đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.

4. Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ 01/01/2025

4.1. Tiền sử dụng đất

Theo Khoản 1 khoản 2 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP:

Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở

=

Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

-

Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có)

Trong đó:

  • Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất tính như sau:

Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

=

Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích

x

Giá đất tính tiền sử dụng đất

  • Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng được tính như sau:
    • Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc có nguồn gốc nhận chuyển nhượng hợp pháp đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất:

Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất = Diện tích đất x Giá đất của loại đất nông nghiệp tương ứng trong Bảng giá đất

    • Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê 01 lần cho cả thời gian thuê thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng được tính như sau:

Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất

=

Diện tích đất thu tiền thuê đất x Giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích

_____________________

x

Thời hạn sử dụng đất còn lại

Thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích

Trong đó:

      • Giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích sử dụng: Là giá đất tại Bảng giá đất để tính tiền thuê đất trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê.
      • Thời hạn sử dụng đất còn lại = Thời hạn giao đất, thuê đất trước khi chuyển mục đích sử dụng - Thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục đích.

(Trường hợp thời gian sử dụng đất còn lại không tròn năm thì tính theo tháng, nếu không tròn tháng thì thời gian không tròn tháng ≥15 ngày được tính là tròn 01 tháng; còn <15 tháng thì không tính tiền sử dụng đất)

    • Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất hàng: Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (= 0).

Lưu ý: Nếu tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất ≤ tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (= 0).

4.2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Mức nộp hiện nay là tối đa 100.000 đồng/lần cấp.

4.3. Lệ phí trước bạ

  • Đối tượng phải nộp: Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.
  • Cách tính lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

4.4. Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này; trường hợp có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất có thể lấy ở đâu?

Đơn mẫu có thể được lấy tại Văn phòng Đăng ký đất đai, Cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện, hoặc trang web của Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương.

5.2. Có cần thêm tài liệu gì nếu đất nằm trong dự án quy hoạch lớn?

Nếu đất nằm trong khu vực quy hoạch dự án, cần nộp thêm giấy tờ liên quan đến dự án đã được phê duyệt như quyết định đầu tư hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan thẩm quyền.

5.3. Hồ sơ không đầy đủ có được tiếp nhận không?

Hồ sơ sẽ không được xử lý nếu không đầy đủ. Văn phòng tiếp nhận sẽ yêu cầu bổ sung các giấy tờ còn thiếu trước khi xem xét.

5.4. Nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất có thể thực hiện trực tuyến không?

Tại một số địa phương, bạn có thể nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công của địa phương, tùy thuộc vào hạ tầng dịch vụ.

5.5. Lệ phí thẩm định hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất có được thông báo trong hồ sơ không?

Lệ phí thẩm định không bao gồm trong hồ sơ, nhưng sẽ được thông báo sau khi cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xem xét yêu cầu. Người nộp phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính trước khi nhận quyết định phê duyệt.