Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ xử phạt ra sao mới nhất 2025?
Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ xử phạt ra sao mới nhất 2025?

1. Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ xử phạt ra sao mới nhất 2025?

Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ được quy định được quy định như sau theo điều 260 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi Bộ Luật Hình sự 2017:

Trường hợp phạm tội

Mức xử phạt

- Làm chết 01 người.

- Gây thương tích hoặc tổn hại sức khỏe 01 người với tỷ lệ 61% trở lên.

- Gây thương tích hoặc tổn hại sức khỏe 02 người với tỷ lệ mỗi người từ 31% - 60%.

- Gây thương tích hoặc tổn hại sức khỏe 03 người trở lên với tổng tỷ lệ từ 61% - 121%.

- Gây thiệt hại về tài sản từ 100 - dưới 500 triệu đồng.

Phạt tiền 30 - 100 triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù 1 - 5 năm.

- Không có giấy phép lái xe.

- Vi phạm khi có nồng độ cồn vượt mức quy định hoặc sử dụng ma túy.

- Gây tai nạn rồi bỏ chạy hoặc không cứu giúp người bị nạn.

- Không chấp hành hiệu lệnh giao thông.

- Làm chết 02 người.

- Gây thương tích hoặc tổn hại sức khỏe 02 người với tỷ lệ mỗi người 61% trở lên.

- Gây thương tích hoặc tổn hại sức khỏe 03 người trở lên với tổng tỷ lệ từ 122% - 200%.

- Gây thiệt hại về tài sản từ 500 triệu - dưới 1,5 tỷ đồng.

Phạt tù 3 - 10 năm.

- Làm chết 03 người trở lên.

- Gây thương tích hoặc tổn hại sức khỏe 03 người với tỷ lệ mỗi người 61% trở lên.

- Gây thương tích hoặc tổn hại sức khỏe 03 người trở lên với tổng tỷ lệ từ 201% trở lên.

- Gây thiệt hại về tài sản từ 1,5 tỷ đồng trở lên.

Phạt tù 7 - 15 năm.

- Gây thương tích hoặc tổn hại sức khỏe 01 người với tỷ lệ từ 31% - 60%.

- Gây thương tích hoặc tổn hại sức khỏe 02 người trở lên với tổng tỷ lệ từ 31% - 60%.

Phạt tiền 30 - 100 triệu đồng hoặc cải tạo không giam giữ đến 3 năm.

- Hành vi có khả năng thực tế gây thiệt hại nếu không bị ngăn chặn kịp thời.

Phạt tiền 10 - 50 triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến 1 năm hoặc phạt tù 3 tháng - 1 năm.

Hình phạt bổ sung: Cấm đảm nhiệm chức vụ, hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 1 - 5 năm.

Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ xử phạt ra sao mới nhất 2025?
Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ xử phạt ra sao mới nhất 2025?

2. 26 mức xử phạt vi phạm giao thông tăng mạnh mới nhất 2025

Ngày 26/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, bao gồm cả việc trừ điểm và khôi phục điểm trên giấy phép lái xe. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

Dưới đây là danh sách 26 hành vi vi phạm giao thông có mức xử phạt tăng đáng kể theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

2.1. Mức phạt đối với xe ô tô

STT

Hành vi vi phạm

Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 123/2021/NĐ-CP

Nghị định 168/2024/NĐ-CP

1

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

04 - 06 triệu đồng

(điểm b khoản 5, khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

18 - 20 triệu đồng

(điểm b khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

2

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”,

04 - 06 triệu đồng

(điểm c khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

18 - 20 triệu đồng

(điểm d khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

3

Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau

800.000 đồng – 01 triệu đồng

(điểm m khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

04 - 06 triệu đồng

(điểm n khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

4

Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ

300.000 - 400.000 đồng

(điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm i khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

04 - 06 triệu đồng

(điểm l khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

5

Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn gây tai nạn giao thông

400.000 - 600.000 đồng

(điểm g khoản 2 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

20 - 22 triệu đồng

(điểm a khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

6

Vận chuyển hàng hóa là phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị kỹ thuật, hàng dạng trụ không chằng buộc hoặc chằng buộc không theo quy định

600.000- 800.000 đồng

(khoản 1 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

18 - 22 triệu đồng

(điểm a khoản 10 Điều 21 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

7

Không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông

04 - 06 triệu đồng

(điểm b khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

18 - 20 triệu đồng

(điểm c khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

8

Cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thực thi công vụ

04 - 06 triệu đồng

(khoản 9 Điều 11 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, bị sửa đổi bởi điểm h khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

35 - 37 triệu đồng

(điểm a khoản 14 Điều 12 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

9

Lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường

10 - 12 triệu đồng

(điểm b khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

40 - 50 triệu đồng

(khoản 12 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

10

Vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

16 - 18 triệu đồng

(điểm c khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

18 - 20 triệu đồng

(điểm a khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

11

Điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35km/h

10 - 12 triệu đồng

(điểm c khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

12 - 14 triệu đồng

(điểm a khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

12

Điều khiển xe ô tô gắn biển số không rõ chữ, số (không gắn đủ biển số, che dán biển số, biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc…) hoặc gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp

04 - 06 triệu đồng

(điểm c khoản 3 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

20 - 26 triệu đồng

13

Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ

02 - 03 triệu đồng

(điểm a khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm d khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

04 - 06 triệu đồng

(điểm h khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

14

Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc

-

12 - 14 triệu đồng

(điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

15

Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định

10 - 12 triệu đồng

(điểm d khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm d khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

12 - 14 triệu đồng

(điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

16

Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc

16 - 18 triệu đồng

(điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

30 - 40 triệu đồng

(điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

17

Lùi xe trên đường cao tốc

16 - 18 triệu đồng

(điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

30 - 40 triệu đồng

(điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

18

Quay đầu xe trên đường cao tốc

10 - 12 triệu đồng

(điểm d khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm d khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

30 - 40 triệu đồng

(điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

2.2. Mức phạt đối với mô tô, xe gắn máy

STT

Hành vi vi phạm

Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 123/2021/NĐ-CP

Nghị định 168/2024/NĐ-CP

1

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

800.000 - 01 triệu đồng

(điểm e khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, bị sửa đổi bởi điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

04 - 06 triệu đồng

(điểm c khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

2

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

04 - 05 triệu đồng

(điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

06 - 08 triệu đồng

(điểm b khoản 8 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

3

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

06 - 08 triệu đồng

(điểm e khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

08 - 10 triệu đồng

(điểm d khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

4

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

04 - 05 triệu đồng

(điểm a khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

06 - 08 triệu đồng

(điểm a khoản 6 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

5

Điều khiển xe mô tô đi vào đường cao tốc

02 - 03 triệu đồng

(điểm b khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

04 - 06 triệu đồng

(điểm b khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

6

Đi ngược chiều của đường một chiều

01 - 02 triệu đồng

(khoản 5 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm c khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

04 - 06 triệu đồng

(điểm a khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

7

Điều khiển xe lạng lách, đánh võng

06 - 08 triệu đồng

(điểm b khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

08 - 10 triệu đồng

(điểm a khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

8

Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất

06 - 08 triệu đồng

(điểm đ khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

08 - 10 triệu đồng

(điểm c khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

26 mức xử phạt vi phạm giao thông tăng mạnh
26 mức xử phạt vi phạm giao thông tăng mạnh

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Nộp phạt vi phạm giao thông trễ hạn 1 năm có sao không?

Nộp phạt vi phạm giao thông trễ hạn 1 năm phải nộp thêm tiền trễ hạn 1 năm.

Giả sử bạn nộp chậm 1 năm (365 ngày), ta có thể tính số tiền chậm nộp theo công thức sau:

Số tiền chậm nộp = Tổng số tiền phạt chưa nộp + (Tổng số tiền phạt chưa nộp x 0,05% x Số ngày chậm nộp)

Ví dụ, bạn có tổng số tiền phạt là 500.000 VND và bạn chậm nộp trong 1 năm (365 ngày).

Áp dụng vào công thức:

  • Tổng số tiền phạt chưa nộp = 500.000 VND
  • Số ngày chậm nộp = 365 ngày
  • Tỷ lệ lãi suất ngày = 0,05% (hoặc 0,0005)
  • Tính toán:
    • Số tiền chậm nộp = 500.000 + (500.000 x 0,0005 x 365)
    • Số tiền chậm nộp = 500.000 + (500.000 x 0,1825)
    • Số tiền chậm nộp = 500.000 + 91.250
    • Số tiền chậm nộp = 591.250 VND

Vậy, sau 1 năm chậm nộp, số tiền bạn phải trả sẽ là 591.250 VND, bao gồm cả tiền phạt gốc và tiền lãi do chậm nộp.

3.2. Nộp phạt giao thông online xong lấy bằng ở đâu?

Bằng lái xe bị cảnh sát giao thông (CSGT) tạm giữ có thể được lấy lại tại:

  • Đội/Trạm CSGT: Là nơi CSGT đã lập biên bản xử lý vi phạm giao thông và tạm giữ bằng lái.
  • Cơ quan thuộc Phòng CSGT: Trong trường hợp vi phạm được chuyển giao cho phòng CSGT giải quyết (thường là các trường hợp vi phạm nghiêm trọng).

Địa điểm cụ thể sẽ được ghi rõ trên biên bản vi phạm hành chính hoặc giấy hẹn trả lại giấy phép.

3.3. Thời gian nộp phạt giao thông là bao lâu?

Thời gian nộp phạt giao thông là 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Căn cứ Điều 73 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định về thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Điều 73. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

1. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính; trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện theo thời hạn đó.

Trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì vẫn phải chấp hành quyết định xử phạt, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật này. Việc khiếu nại, khởi kiện được giải quyết theo quy định của pháp luật.

2. Người có thẩm quyền xử phạt đã ra quyết định xử phạt có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc chấp hành quyết định xử phạt của cá nhân, tổ chức bị xử phạt và thông báo kết quả thi hành xong quyết định cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, cơ quan tư pháp địa phương.

Theo đó, cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính; trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện theo thời hạn đó.

Như vậy, thời hạn nộp phạt vi phạm giao thông là 10 ngày, được tính từ ngày nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính, trừ khi quyết định xử phạt có thời hạn thi hành dài hơn thì thực hiện theo thời hạn đó.

3.4. Nộp phạt giao thông qua bưu điện ra sao?

  • Khi bị xử lý vi phạm giao thông và tạm giữ giấy tờ, người vi phạm có thể chọn hình thức nộp phạt qua bưu điện bằng cách ghi thông tin đăng ký trên mặt sau biên bản (trước đó cần thông báo với cảnh sát giao thông).
  • Sau đó, người vi phạm đến bưu điện gần nhất trong thời gian quy định để thực hiện việc thanh toán tiền phạt và phí dịch vụ.
  • Bưu điện sẽ tiếp nhận và thực hiện việc thanh toán tiền phạt, đồng thời thu lại giấy tờ từ cơ quan công an và chuyển trả chúng tận nhà cho người vi phạm.

Thời gian nhận lại giấy tờ tùy thuộc vào nơi xảy ra vi phạm. Những người vi phạm giao thông tại các thành phố hoặc trung tâm tỉnh sẽ nhận lại giấy tờ trong vòng tối đa 2 ngày, trong khi những người ở các huyện xa hoặc tỉnh khác sẽ nhận lại trong khoảng thời gian từ 3 đến 5 ngày.