Tiêu chuẩn về phòng vắt, trữ sữa mẹ theo Quyết định 5175/QĐ-BYT 2021 phê duyệt tài liệu “Hướng dẫn triển khai phòng vắt, trữ sữa mẹ tại nơi làm việc”
Tiêu chuẩn về phòng vắt, trữ sữa mẹ theo Quyết định 5175/QĐ-BYT 2021 phê duyệt tài liệu “Hướng dẫn triển khai phòng vắt, trữ sữa mẹ tại nơi làm việc”

1. Phòng vắt, trữ sữa mẹ là gì?

Căn cứ Điều 76 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động, phòng vắt, trữ sữa mẹ được định nghĩa như sau:

“Phòng vắt, trữ sữa mẹ là một không gian riêng tư, không phải buồng tắm hay buồng vệ sinh; có nguồn điện, nước, bàn, ghế, tủ lạnh bảo đảm vệ sinh, quạt hoặc điều hòa; bố trí ở vị trí thuận tiện sử dụng, được che chắn khỏi sự xâm phạm, tầm nhìn của đồng nghiệp và công cộng để lao động nữ có thể cho con bú hoặc vắt, trữ sữa”.

2. Tiêu chuẩn về phòng vắt, trữ sữa mẹ theo Quyết định 5175/QĐ-BYT 2021

2.1. Xác định vị trí để lắp đặt phòng vắt, trữ sữa mẹ

Đảm bảo phòng vắt, trữ sữa cách nơi làm việc của đa số lao động nữ không quá 10 phút đi bộ. Cần tham vấn ý kiến lao động nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ và cán bộ công đoàn để lựa chọn vị trí phù hợp. Tất cả lao động nữ cần được thông báo về vị trí của phòng vắt, trữ sữa mẹ.

Có thể xem xét cải tạo phòng vắt, trữ sữa từ những vị trí sau:

- Sử dụng một phần phòng y tế

- Sử dụng phần không gian không sử dụng của văn phòng

- Sử dụng một phần của nhà kho được cải tạo thoáng khí

- Sửa lại một không gian hiện đang không được sử dụng hiệu quả

- Ngăn cách một góc của một phòng có sẵn bằng tường xây hoặc vách ngăn di động

Tiêu chuẩn về phòng vắt, trữ sữa mẹ theo Quyết định 5175/QĐ-BYT 2021
Tiêu chuẩn về phòng vắt, trữ sữa mẹ theo Quyết định 5175/QĐ-BYT 2021

2.2. Số lượng phòng vắt, trữ sữa mẹ

Số lượng lao động nữ (người)

Số lượng phòng vắt, trữ sữa mẹ tối thiểu

< 100*

1

Từ 100 đến < 500*

2

Từ 500 đến <1.000*

3

Từ 1000 lao động nữ trở lên**

≥ 4 phòng (đảm bảo trung bình 300 lao động nữ/phòng)

(*) Khuyến khích người sử dụng lao động lắp đặt phòng vắt, trữ sữa mẹ phù hợp với điều kiện thực tế tại nơi làm việc, nhu cầu của lao động nữ và khả năng của người sử dụng lao động.

(**) Phải có phòng vắt, trữ sữa.

2.3. Tiêu chí của phòng vắt, trữ sữa mẹ

Các tiêu chí của phòng vắt, trữ sữa mẹ được chia theo hai mức cơ bản và đầy đủ. Tùy theo khả năng và điều kiện thực tế, cơ sở có sử dụng lao động nữ bố trí thiết lập phòng vắt, trữ sữa mẹ theo các mức phù hợp.

Cơ bản

Đầy đủ

Vị trí

Lắp đặt tại nơi sạch sẽ, vệ sinh, dễ tiếp cận

Lắp đặt tại nơi sạch sẽ, dễ tiếp cận

Nơi có thông khí tốt, không có tiếng ồn lớn hoặc các mối nguy hiểm khác tại nơi làm việc

Nơi có thông khí tốt, yên tĩnh, không có các mối nguy hiểm tại nơi làm việc

Cách nơi làm việc của đa số lao động nữ không quá 10 phút đi bộ, thuận tiện đi lại

Ngay tại nơi làm việc của đa số lao động nữ, không quá 5 phút đi bộ

Gần hoặc có nguồn nước sạch để rửa tay và vệ sinh dụng cụ hút, trữ sữa

Có nguồn nước sạch để rửa tay và vệ sinh dụng cụ hút, trữ sữa

Diện tích

Đủ rộng khoảng 6m2 để kê được bàn ghế và 01 tủ lạnh. Nếu để tủ lạnh ở bên ngoài, đảm bảo diện tích phòng tối thiểu 1,2m x 1,5m, đủ cho 1-2 lao động nữ sử dụng một lúc

Rộng hơn tuỳ theo điều kiện của cơ sở để đủ cho nhiều lao động nữ sử dụng một lúc. Đảm bảo sự riêng tư bằng cách sử dụng rèm, bình phong, vách ngăn hoặc ngăn tủ để tạo không gian riêng (cabin nhỏ) cho từng người

Trang thiết bị

Phòng vắt trữ sữa có biển tên, được che chắn đảm bảo riêng tư và kín đáo

Phòng vắt trữ sữa có biển tên, được che chắn đảm bảo riêng tư và kín đáo

Có bồn để rửa tay và vệ sinh dụng cụ hút, trữ sữa trong phòng

Có ổ điện

Có ổ điện tại từng cabin nhỏ

Có quạt, có đèn chiếu sáng

Có điều hòa, có đèn chiếu sáng

Có tủ mát riêng

Có tủ lạnh riêng, gồm ngăn mát và ngăn trữ đông

Có ghế ngồi

Có ghế ngồi thoải mái

Có bàn/tủ để đặt hoặc cất máy vắt sữa. Có tủ hoặc móc treo đồ cho lao động nữ khi vào vắt sữa

Lao động nữ tự mang máy vắt sữa và dụng cụ trữ sữa

Người sử dụng lao động cung cấp máy vắt sữa bằng tay hoặc bằng điện được đựng trong hộp và được vệ sinh thường xuyên. Số lượng máy vắt sữa tuỳ thuộc vào nhu cầu và khả năng của người sử dụng lao động tại cơ sở.

Có máy hấp để tiệt trùng và sấy dụng cụ

Có tài liệu, tranh ảnh hoặc áp phích hướng dẫn cách vắt sữa và bảo quản sữa treo tại phòng vắt, trữ sữa

Giám sát vệ sinh và quản lý lịch sử dụng

Có bảng thông tin, hiển thị 3 nội dung:

1. Bảng kiểm tra vệ sinh hằng ngày (Phụ lục 3) ; do cán bộ quản lý điền hằng ngày.

2. Thông tin đăng ký sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ (Phụ lục 4); do lao động nữ có nhu cầu sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ điền.

3. Quy định phòng vắt, trữ sữa mẹ (Phụ lục 5)

Có bảng thông tin, hiển thị 4 nội dung:

1. Bảng kiểm tra vệ sinh hằng ngày (Phụ lục 3); do cán bộ quản lý điền hằng ngày.

2. Thông tin đăng ký sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ (Phụ lục 4); do lao động nữ có nhu cầu sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ điền.

3. Quy định phòng vắt, trữ sữa mẹ (phụ lục 5)

4. Hướng dẫn vệ sinh dụng cụ vắt, trữ sữa mẹ theo khuyến cáo của nhà sản xuất

Tiêu chuẩn về phòng vắt, trữ sữa mẹ theo Quyết định 5175/QĐ-BYT 2021
Tiêu chuẩn về phòng vắt, trữ sữa mẹ theo Quyết định 5175/QĐ-BYT 2021

2.4. Quản lý vận hành phòng vắt, trữ sữa mẹ

- Cơ sở thiết lập và vận hành phòng vắt, trữ sữa mẹ giao cho cán bộ đầu mối và phân công trách nhiệm quản lý việc vận hành phòng vắt, trữ sữa mẹ.

- Nhiệm vụ quản lý bao gồm:

+ Sắp xếp lịch sử dụng và vệ sinh phòng vắt, trữ sữa mẹ cho người sử dụng.

+ Hướng dẫn và quản lý việc sử dụng, bảo quản, kiểm tra, đề xuất thay thế các trang thiết bị trong phòng vắt, trữ sữa mẹ.

+ Hướng dẫn người sử dụng vệ sinh dụng cụ vắt sữa sau mỗi lần sử dụng.

+ Kiểm tra, giám sát việc sử dụng và giữ gìn vệ sinh chung của phòng vắt, trữ sữa mẹ (Phụ lục 3. Bảng kiểm tra vệ sinh hằng ngày).

Bảng kiểm tra vệ sinh hàng ngày

+ Lưu và thay bảng kiểm tra vệ sinh mỗi khi thực hiện giám sát.

+ Báo cáo định kỳ hằng tháng (Phụ lục 7).

Báo cáo hoạt động phòng vắt, trữ sữa mẹ

2.5. Sắp xếp lịch sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ và lao động thay thế khi lao động nữ nghỉ để vắt, trữ sữa mẹ

- Đơn vị bố trí thời gian cho lao động nữ nghỉ luân phiên để vắt sữa.

- Căn cứ vào điều kiện cụ thể, đơn vị bố trí thời gian sao cho không ảnh hưởng đến việc sản xuất; phù hợp với công suất sử dụng của phòng vắt, trữ sữa mẹ, tránh quá tải; phù hợp với nhu cầu sinh học của lao động nữ trong việc vắt sữa (Phụ lục 4. Biểu mẫu đăng ký sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ).

Biểu mẫu đăng ký sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ
Tiêu chuẩn về phòng vắt, trữ sữa mẹ theo Quyết định 5175/QĐ-BYT 2021
Tiêu chuẩn về phòng vắt, trữ sữa mẹ theo Quyết định 5175/QĐ-BYT 2021

2.6. Giám sát, đánh giá và thu thập phản hồi người lao động

- Bộ phận chức năng liên quan của đơn vị tổ chức giám sát định kỳ và đột xuất việc sử dụng và phản hồi của người sử dụng về sự hợp lý của tần suất sử dụng, tính sẵn có và tình trạng sử dụng của các trang thiết bị (Phụ lục 6. Khảo sát về việc sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ).

Khảo sát sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ

- Đề xuất với lãnh đạo đơn vị các giải pháp để cải thiện những khó khăn, bất cập trong quá trình sử dụng nếu có.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Chế độ thai sản từ ngày 01/7/2024: Người lao động cần biết

Lao động nữ được nghỉ thai sản theo Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất quy định tối đa bao lâu?

Người lao động thử việc có được hưởng lương khi nghỉ kết hôn không?

Có được cho người lao động làm việc thêm tăng 300 giờ trong năm không?

Kinh phí công đoàn là gì? Mức trích nộp và tỷ lệ giữ lại kinh phí công đoàn là bao nhiêu?