- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (316)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Bảo hiểm y tế (158)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (143)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (109)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Biên bản (100)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (72)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Đường bộ (50)
- Mẫu đơn (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Thuế (44)
- Sổ đỏ (43)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thuế môn bài (39)
- Thi bằng lái xe (39)
- Bằng lái xe (38)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Xử phạt hành chính (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Nhà ở (30)
- VNeID (29)
- Vượt quá tốc độ (29)
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con mới nhất 2025
Mục lục bài viết
- 1. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con mới nhất
- 2. Người thực hiện đăng ký nhận cha con đến đâu để đăng ký?
- 3. Mẫu đơn cha nhận con
- 4. Thủ tục nhận cha con khi chưa đăng ký kết hôn
- 5. Thủ tục cha nhận con cần những giấy tờ gì?
- 6. Những ai có quyền yêu cầu xác định cha mẹ con?
- 7. Câu hỏi thường gặp?
- 7.1. Chủ thể không phải là cha mẹ của đứa trẻ có quyền yêu cầu nhận cha, mẹ, con không?
- 7.2. Có thể giải quyết việc đăng ký khai sinh cùng lúc với việc nhận cha, mẹ, con không?
- 7.3. Không có chứng cứ để nhận cha, mẹ, con thì có được nhận cha, mẹ con không?

1. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con mới nhất
Thủ tục nhận cha, mẹ, con được quy định tại Điều 25 Luật Hộ tịch 2014 như sau:
"Điều 25. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con1. Người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp tờ khai theo mẫu quy định và chứng cứ chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc."
Do đó, thủ tục nhận cha, mẹ, con được thực hiện được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Người yêu cầu: nộp tờ khai theo mẫu quy định và chứng cứ chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Chứng cứ chứng minh được quy định tại Điều 14 Thông tư 04/2022/TT-BTP như sau:
"Điều 14. Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, conChứng cứ để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con theo quy định tại khoản 1 Điều 25 và khoản 1 Điều 44 của Luật hộ tịch gồm một trong các giấy tờ, tài liệu sau đây:
1. Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
2. Trường hợp không có chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con theo quy định tại khoản 1 Điều này thì các bên nhận cha, mẹ, con lập văn bản cam đoan về mối quan hệ cha, mẹ, con theo quy định tại Điều 5 Thông tư này,có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con."
- Bước 2: Chờ cơ quan có thẩm quyền xác minh và ghi vào sổ Hộ tịch trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ .Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
- Bước 3: Nếu việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu
Ngoài ra, pháp luật cũng có quy định khác về việc kết hợp giải quyết việc đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con tại Điều 15 Thông tư 04/2020/TT-BTP như sau:
"Điều 15. Kết hợp giải quyết việc đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con1. Khi đăng ký khai sinh cho trẻ em mà có người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ kết hợp giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh và thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con."
Thủ tục của việc này được thực hiện như thủ tục nhận cha, con thông thường nhưng giấy tờ chuẩn bị có quy định khác theo Khoản 2 Điều này bao gồm:
-
Tờ khai đăng ký khai sinh,Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu quy định;
- Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay thế Giấy chứng sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật hộ tịch;
- Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này.
2. Người thực hiện đăng ký nhận cha con đến đâu để đăng ký?
Địa điểm đăng ký nhận cha con theo Điều 24 và Điều 43 Luật Hộ tịch 2014 như sau:
"Điều 24. Thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, conỦy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con."
"Điều 43. Thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, conỦy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài; giữa người nước ngoài với nhau mà một hoặc cả hai bên thường trú tại Việt Nam."
Như vậy, địa điểm đăng ký nhận cha con là khác nhau trong từng trường hợp khác nhau:
- Trường hợp nhận cha con đều là công dân Việt Nam thì người thực hiện đăng ký nhận cha con phải đến UBND cấp xã nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú) để thực hiện việc đăng ký.
- Trường hợp nhận cha con giữa giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài; giữa người nước ngoài với nhau mà một hoặc cả hai bên thường trú tại Việt Nam thì người thực hiện đăng ký nhận cha con phải đến UBND cấp huyện nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú) để thực hiện việc đăng ký.
3. Mẫu đơn cha nhận con
Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con mới nhất được quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP tại đây:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi: ([1]).......................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .......................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................................................................
Nơi cư trú: (2) .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con: (4).......................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:.......................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................................................
Giới tính: (2).....................................Dân tộc: (2)...........................................Quốc tịch: (2).......................................................................................................................................
Nơi cư trú: (2).......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Là...................................... của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: .......................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................................................
Giới tính: (2).....................................Dân tộc: (2)...........................................Quốc tịch: (2).......................................................................................................................................
Nơi cư trú: (2).......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại....................ngày ............tháng............năm............
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký nhận cha, mẹ, con.
(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.
Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.
(3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/số Giấy khai sinh (đối với trẻ em)
Ví dụ: - Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021.
- Giấy khai sinh số 01/2014, quyển số 02 do UBND xã Mỹ Thắng, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định cấp ngày 15/11/2014.
Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).
(4) Chỉ khai trong trường hợp người yêu cầu không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con.
(5) Chỉ khai trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
4. Thủ tục nhận cha con khi chưa đăng ký kết hôn
Quan hệ cha con khi chưa đăng ký kết hôn được giải quyết theo Điều 15 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:
"Điều 15. Quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con trong trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hônQuyền, nghĩa vụ giữa nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng và con được giải quyết theo quy định của Luật này về quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con."
Ngoài ra, căn cứ vào Khoản 1 Điều 102 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014:
Điều 102. Người có quyền yêu cầu xác định cha, mẹ, con
Như vậy, người chưa đăng ký kết hôn mà con thì có quyền đăng ký nhận cha con. Việc này được thực hiện như thủ tục nhận con thông thường khác, như sau:
Thủ tục nhận cha con được quy định tại Điều 25 Luật Hộ tịch 2014 :
"Điều 25. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con1. Người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp tờ khai theo mẫu quy định và chứng cứ chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc."
Do đó, thủ tục nhận cha con được thực hiện được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Người yêu cầu: nộp tờ khai theo mẫu quy định và chứng cứ chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Chứng cứ chứng minh được quy định tại Điều 14 Thông tư 04/2020/TT-BTP như sau:
"Điều 14. Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, conChứng cứ để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con theo quy định tại khoản 1 Điều 25 và khoản 1 Điều 44 của Luật hộ tịch gồm một trong các giấy tờ, tài liệu sau đây:
1. Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
2. Trường hợp không có chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con theo quy định tại khoản 1 Điều này thì các bên nhận cha, mẹ, con lập văn bản cam đoan về mối quan hệ cha, mẹ, con theo quy định tại Điều 5 Thông tư này,có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con."
- Bước 2: Chờ cơ quan có thẩm quyền xác minh và ghi vào sổ Hộ tịch trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ .Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
- Bước 3: Nếu việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu
Ngoài ra, pháp luật cũng có quy định khác về việc kết hợp giải quyết việc đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con tại Điều 15 Thông tư 04/2020/TT-BTP như sau:
"Điều 15. Kết hợp giải quyết việc đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con1. Khi đăng ký khai sinh cho trẻ em mà có người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ kết hợp giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh và thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con."
Thủ tục của việc này được thực hiện như thủ tục nhận cha, con thông thường nhưng giấy tờ chuẩn bị có quy định khác theo Khoản 2 Điều này bao gồm:
5. Thủ tục cha nhận con cần những giấy tờ gì?
Giấy tờ trong thủ tục nhận cha con sẽ là khác nhau trong từng trường hợp cụ thể khác nhau căn cứ vào Điều 14 và Điều 15 Thông tư 04/2020/TT-BTP như sau:
- Trường hợp nhận cha con sau khi đăng ký giấy khai sinh thì giấy tờ cần chuẩn bị là:
- Tờ khai theo mẫu quy định
- Chứng cứ chứng minh quan hệ cha con
- Trường hợp nhận cha con kết hợp đăng ký giấy khai sinh thì giấy tờ cần chuẩn bị là:
6. Những ai có quyền yêu cầu xác định cha mẹ con?

Những người có quyền yêu cầu xác định cha mẹ con được quy định tại Điều 102 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như sau:
"Điều 102. Người có quyền yêu cầu xác định cha, mẹ, con1. Cha, mẹ, con đã thành niên không bị mất năng lực hành vi dân sự có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký hộ tịch xác định con, cha, mẹ cho mình trong trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 101 của Luật này.
2. Cha, mẹ, con, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền yêu cầu Tòa án xác định con, cha, mẹ cho mình trong trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 101 của Luật này.
3. Cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền yêu cầu Tòa án xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự; xác định con cho cha, mẹ chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi dân sự trong các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 101 của Luật này:
a) Cha, mẹ, con, người giám hộ;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình;
c) Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;
d) Hội liên hiệp phụ nữ."
7. Câu hỏi thường gặp?
7.1. Chủ thể không phải là cha mẹ của đứa trẻ có quyền yêu cầu nhận cha, mẹ, con không?
Chủ thể không phải là cha mẹ của đứa trẻ có quyền yêu cầu nhận cha, mẹ, con nhưng phải là chủ thể theo Khoản 3 Điều 102 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014:
"Điều 102. Người có quyền yêu cầu xác định cha, mẹ, con
3. Cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền yêu cầu Tòa án xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự; xác định con cho cha, mẹ chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi dân sự trong các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 101 của Luật này:
a) Cha, mẹ, con, người giám hộ;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình;
c) Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;
d) Hội liên hiệp phụ nữ."
7.2. Có thể giải quyết việc đăng ký khai sinh cùng lúc với việc nhận cha, mẹ, con không?
Giải quyết việc đăng ký khai sinh có thể được thực hiện cùng lúc với việc nhận cha, mẹ, con căn cứ theo Khoản 1 Điều 15 Thông tư 04/2020/TT-BTP như sau::
"Điều 15. Kết hợp giải quyết việc đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con1. Khi đăng ký khai sinh cho trẻ em mà có người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ kết hợp giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh và thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con."
7.3. Không có chứng cứ để nhận cha, mẹ, con thì có được nhận cha, mẹ con không?
Không có chứng cứ để nhận cha, mẹ, con thì có được nhận cha, mẹ con nhưng phải thực hiện một số hành động theo Khoản 2 Điều 14 Thông tư 04/2020/TT-BTP như sau:
"Điều 14. Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con2. Trường hợp không có chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con theo quy định tại khoản 1 Điều này thì các bên nhận cha, mẹ, con lập văn bản cam đoan về mối quan hệ cha, mẹ, con theo quy định tại Điều 5 Thông tư này,có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ ch
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Thủ tục đăng ký nhận cha con được thực hiện như thế nào? Có cần chứng cứ chứng minh quan hệ cha con không mới nhất 2025?
- Người thực hiện đăng ký nhận cha con đến đâu để đăng ký mới nhất 2025?
- Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con mới nhất 2025
- Thủ tục nhận cha con khi chưa đăng ký kết hôn mới nhất 2025?
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con cần có giấy tờ gì?
- Những ai có quyền yêu cầu xác định cha mẹ con?
Các từ khóa được tìm kiếm
# Thủ tục đăng ký nhận cha mẹ con mới nhấtTin cùng chuyên mục
Chế độ nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi mới nhất 2025?

Chế độ nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi mới nhất 2025?
Trẻ em như búp trên cành là quan niệm của Chủ tịch Hồ Chí Minh, cũng là quan niệm của dân tộc ta về thiếu nhi, về việc chăm sóc thiếu nhi. Hiểu được tầm quan trọng của điều đó nên pháp luật đã đặc biệt trao cho người cha và mẹ những quyền và lợi ích ưu đãi, trong đó có những chế độ về việc nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi. Vậy theo quy địnhcủa pháp luật mới nhất hiện nay nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi có những chế độ gì? 31/12/2024Nhận nuôi trẻ mồ côi có mất tiền không mới nhất 2025?

Nhận nuôi trẻ mồ côi có mất tiền không mới nhất 2025?
Việc nhận nuôi trẻ mồ côi là một hành động nhân văn, mang lại cơ hội cho trẻ em không nơi nương tựa được sống trong môi trường gia đình yêu thương và chăm sóc. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thắc mắc về các chi phí liên quan đến thủ tục nhận nuôi, liệu có phải trả tiền khi nhận nuôi một trẻ em mồ côi hay không. Theo quy định mới nhất năm 2025, việc nhận nuôi trẻ mồ côi không yêu cầu phải trả một khoản tiền nào cho quá trình này, nhưng vẫn có những chi phí phát sinh trong quá trình làm thủ tục pháp lý. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các khoản chi phí và các quy định liên quan đến việc nhận nuôi trẻ mồ côi trong năm 2025. 28/12/2024Thời hạn giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mô côi bao nhiêu lâu mới nhất 2025?

Thời hạn giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mô côi bao nhiêu lâu mới nhất 2025?
Việc nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi là một quy trình phức tạp, yêu cầu thời gian để đảm bảo rằng mọi bước đều được thực hiện đúng pháp luật và bảo vệ quyền lợi của trẻ em. Một trong những vấn đề quan trọng mà các cá nhân, gia đình quan tâm khi thực hiện thủ tục nhận nuôi là thời gian giải quyết hồ sơ. Theo các quy định pháp lý mới nhất trong năm 2025, thời gian giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi ở các trại trẻ mồ côi có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp cụ thể. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thời gian giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình này. 27/12/2024Điều kiện nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được quy định thế nào mới nhất 2025?

Điều kiện nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được quy định thế nào mới nhất 2025?
Nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi không chỉ là một hành động mang tính nhân văn, mà còn là một quy trình pháp lý nghiêm ngặt nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em và gia đình nhận nuôi. Để có thể thực hiện việc nhận nuôi một trẻ em tại các cơ sở nuôi dưỡng này, các cá nhân hoặc gia đình cần đáp ứng một số điều kiện pháp lý cụ thể theo quy định của pháp luật Việt Nam. Những điều kiện này được thiết kế nhằm đảm bảo rằng việc nhận nuôi sẽ mang lại một môi trường sống ổn định và phát triển cho trẻ em. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các điều kiện nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi mới nhất năm 2025, giúp các bậc phụ huynh và cá nhân quan tâm hiểu rõ quy trình và các yêu cầu cần thiết. 27/12/2024Thủ tục nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được thực hiện thế nào mới nhất 2025?

Thủ tục nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được thực hiện thế nào mới nhất 2025?
Việc nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi là một trong những phương thức giúp trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được bảo vệ và phát triển trong một gia đình mới. Tuy nhiên, thủ tục nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi không phải là một quy trình đơn giản, mà cần tuân theo các quy định pháp lý nghiêm ngặt để bảo đảm quyền lợi của trẻ em và gia đình nhận nuôi. Trong năm 2025, pháp luật Việt Nam tiếp tục điều chỉnh và hoàn thiện các quy trình này để đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch và nhân đạo. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết về các bước thủ tục nhận nuôi con nuôi tại trại trẻ mồ côi, cũng như những điều kiện mà các cá nhân, gia đình cần đáp ứng để có thể thực hiện việc nhận nuôi một cách hợp pháp. 27/12/2024Chế độ nuôi con nhỏ dưới 6 tuổi mới nhất 2025?

Chế độ nuôi con nhỏ dưới 6 tuổi mới nhất 2025?
Có thể khẳng định rằng trong cuộc sống hiện đại ngày nay gia đình là một khái niệm mang hàm nghĩa vô cùng to lớn. Vì vậy Nhà nước đã trao cho họ những quyền lợi và nghĩa mà không ai có thể chối bỏ được. Đặc biệt là khi họ nuôi con nhỏ. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay nuôi con nhỏ dưới 6 tuổi được hưởng những chế độ gì? 31/12/2024Thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất 2025

Thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất 2025
Nhận con nuôi là một quyết định đầy ý nghĩa, giúp trẻ em có cơ hội được sống trong một gia đình đầy đủ yêu thương và chăm sóc. Tuy nhiên, để thực hiện thủ tục nhận nuôi con nuôi theo đúng quy định pháp luật, các bậc phụ huynh cần phải tuân thủ những quy trình và yêu cầu nghiêm ngặt. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất 2025, từ việc chuẩn bị hồ sơ, điều kiện nhận nuôi, cho đến các bước pháp lý cần thực hiện. Những thông tin này sẽ giúp các gia đình hiểu rõ hơn về quyền lợi, nghĩa vụ và các bước cần thiết để hoàn tất thủ tục nhận nuôi con nuôi, đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ và hợp pháp. 19/01/2025Chế độ con nhỏ dưới 36 tháng của giáo viên mới nhất 2025?

Chế độ con nhỏ dưới 36 tháng của giáo viên mới nhất 2025?
Giáo viên là một nghề được đánh giá là cao quý nhất trong các nghề. Vì thế nên pháp luật đã trao cho họ một số quyền lợi nhất định. Đặc biệt là khi họ nuôi con nhỏ. Vậy theo quy định hiện hành mới nhất hiện nay giáo viên nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi có những chế độ gì. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu chi tiết hơn về vấn đề này. 31/12/2024Trường hợp nào mẹ không được nuôi con theo quy định mới nhất 2025?

Trường hợp nào mẹ không được nuôi con theo quy định mới nhất 2025?
Quyền nuôi con sau khi ly hôn hay khi có tranh chấp về quyền nuôi dưỡng giữa cha mẹ là một vấn đề pháp lý quan trọng và đầy nhạy cảm. Theo quy định mới nhất của pháp luật năm 2025, không phải trong trường hợp nào người mẹ cũng được quyền nuôi con. Bài viết này sẽ phân tích các trường hợp mà mẹ không được nuôi con theo quy định mới nhất, từ những yếu tố ảnh hưởng đến quyền lợi của đứa trẻ cho đến những tiêu chuẩn mà pháp luật đưa ra. 19/01/2025Chế độ nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi mới nhất 2025?
