
Thông tư 04/2024/TT-BTP sửa đổi Thông tư 02/2020/TT-BTP hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu: | 04/2024/TT-BTP | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp | Người ký: | Mai Lương Khôi |
Ngày ban hành: | 06/06/2024 | Ngày hiệu lực: | 06/06/2024 |
Ngày công báo: | 23/06/2024 | Số công báo: | Từ số 739 đến số 740 |
Lĩnh vực: | Quyền dân sự | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi, bổ sung một số mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch
Ngày 06/6/2024, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 04/2024/TT-BTP sửa đổi Thông tư 02/2020/TT-BTP hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư 04/2020/TT-BTP .
Sửa đổi, bổ sung một số mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch
Theo đó, thay thế các mẫu Sổ tại Điều 3 Thông tư 02/2020/TT-BTP , gồm:
+ Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch (TP/QT-2024-STLHSQT);
+ Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-SĐKXĐCQTVN);
+ Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-SCGXNCQTVN);
+ Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2024- SCGXNGVN);
- Thay thế các loại mẫu giấy tờ về quốc tịch tại Điều 4 Thông tư 02/2020/TT-BTP , gồm:
+ Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
+ Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện;
+ Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam;
+ Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện;
+ Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;
+ Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn thôi quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện;
+ Bản khai lý lịch;
+ Tờ khai đề nghị đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam;
+ Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam;
+ Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam;
+ Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam;
+ Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam;
+ Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam;
+ Danh sách người được đề nghị giải quyết các việc quốc tịch
- Bổ sung 02 mẫu Tờ khai dưới đây:
+ Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT-2024-TKXNCQTVN.2);
+ Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT-2024- TKXNNGVN.2).
- Bãi bỏ mẫu “Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ” tại Điều 4 Thông tư 02/2020/TT-BTP .
Xem nội dung chi tiết tại Thông tư 04/2024/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 06/6/2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2024/TT-BTP |
Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2024 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 02/2020/TT-BTP NGÀY 08/4/2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP BAN HÀNH, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, QUẢN LÝ MẪU SỔ QUỐC TỊCH VÀ MẪU GIẤY TỜ VỀ QUỐC TỊCH VÀ THÔNG TƯ SỐ 04/2020/TT-BTP NGÀY 28/5/2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HỘ TỊCH VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 123/2015/NĐ-CP NGÀY 15/11/2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT HỘ TỊCH
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 24 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch
1. Thay thế cụm từ “Các Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài” bằng cụm từ “Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài” tại khoản 2 Điều 2 và khoản 1 Điều 6.
2. Thay thế các mẫu Sổ tại Điều 3, gồm:
a) Thay thế Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch (TP/QT-2020-STLHSQT) bằng Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch (TP/QT-2024-STLHSQT);
b) Thay thế Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-SĐKXĐCQTVN) bằng Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-SĐKXĐCQTVN);
c) Thay thế Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020- SCGXNCQTVN) bằng Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-SCGXNCQTVN);
d) Thay thế Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2020- SCGXNGVN) bằng Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2024- SCGXNGVN);
3. Thay thế các loại mẫu giấy tờ về quốc tịch tại Điều 4, gồm:
a) Thay thế mẫu Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-ĐXNQT.1) bằng Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-ĐXNQT.1);
b) Thay thế mẫu Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện (TP/QT-2020-ĐXNQT.2) bằng Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT-2024-ĐXNQT.2);
c) Thay thế mẫu Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-ĐXTLQT.1) bằng Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-ĐXTLQT.1);
d) Thay thế mẫu Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện (TP/QT-2020-ĐXTLQT.2) bằng Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT-2024-ĐXTLQT.2);
đ) Thay thế mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-ĐXTQT.1) bằng Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-ĐXTQT.1);
e) Thay thế mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn thôi quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện (TP/QT-2020-ĐXTQT.2) bằng Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT-2024-ĐXTQT.2);
g) Thay thế mẫu Bản khai lý lịch (TP/QT-2020-BKLL) bằng Bản khai lý lịch (TP/QT-2024-BKLL);
h) Thay thế mẫu Tờ khai đề nghị đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-TKXĐCQTVN) bằng Tờ khai đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-TKXĐCQTVN);
i) Thay thế mẫu Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-TKXNCQTVN) bằng Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-TKXNCQTVN.1);
k) Thay thế mẫu Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2020-TKXNNGVN) bằng Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2024-TKXNNGVN.1);
l) Thay thế mẫu Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020-TLXĐCQTVN) bằng Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024-TLXĐCQTVN);
m) Thay thế mẫu Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2020- XNCQTVN) bằng Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2024- XNCQTVN);
n) Thay thế mẫu Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2020-XNNGVN) bằng Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2024-XNNGVN);
o) Thay thế mẫu Danh sách người được đề nghị giải quyết các việc quốc tịch (TP/QT-2020-DS) bằng Danh sách người được đề nghị giải quyết các việc quốc tịch (TP/QT-2024-DS);
4. Bổ sung 02 mẫu Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT-2024-TKXNCQTVN.2) và Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT-2024- TKXNNGVN.2).
5. Bãi bỏ mẫu “Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ” tại Điều 4.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 7 như sau:
“1. Tùy theo từng loại việc, người có yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch phải điền đầy đủ, chính xác các thông tin theo các cột, mục trong mẫu Đơn, Bản khai lý lịch, Tờ khai theo hướng dẫn cụ thể tại từng mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ.”
b) Bổ sung khoản 6 Điều 3 như sau:
“6. Việc nộp, tiếp nhận, giải quyết yêu cầu đăng ký hộ tịch trực tuyến và trả kết quả đăng ký hộ tịch trực tuyến được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến và các văn bản quy định chi tiết thi hành.”
2. Thay thế Danh mục Tờ khai đăng ký hộ tịch được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, cơ quan đăng ký hộ tịch, người dân tự in, sử dụng (Phụ lục 5) bằng Danh mục Tờ khai đăng ký hộ tịch được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, cơ quan đăng ký hộ tịch, người dân tự in, sử dụng (Phụ lục 5) ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 18 như sau:
“2. Giấy tờ hộ tịch được cấp hợp lệ mà thông tin hộ tịch còn thiếu thì được bổ sung, nếu có giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hợp lệ chứng minh.
Yêu cầu ghi bổ sung quốc tịch Việt Nam chỉ thực hiện đối với giấy tờ hộ tịch được cấp kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, sau khi xác định người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam”.
1. Hồ sơ quốc tịch và hồ sơ đăng ký hộ tịch tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà chưa giải quyết xong thì tiếp tục được giải quyết theo quy định của Thông tư số 02/2020/TT-BTP và Thông tư số 04/2020/TT-BTP.
2. Các mẫu Sổ quốc tịch theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BTP được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 6 năm 2024.
2. Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Cập nhật
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận cha, mẹ, con cần có giấy tờ gì mới nhất 2025?

Đăng ký nhận cha, mẹ, con cần có giấy tờ gì mới nhất 2025?
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con là bước quan trọng để xác định quan hệ huyết thống và đảm bảo quyền lợi pháp lý cho các bên. Vậy cần chuẩn bị giấy tờ gì? Quy trình thực hiện ra sao? Bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ thông tin, giúp bạn nắm rõ hồ sơ, thủ tục và tránh những sai sót không đáng có. 31/12/2024Thủ tục nhận cha con khi chưa đăng ký kết hôn mới nhất 2025?

Thủ tục nhận cha con khi chưa đăng ký kết hôn mới nhất 2025?
Việc xác định quan hệ cha con khi cha mẹ chưa đăng ký kết hôn là vấn đề pháp lý quan trọng, ảnh hưởng đến quyền lợi của cả cha và con. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục, hồ sơ cần thiết và quy trình pháp lý để đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho trẻ em và người cha trong quan hệ cha con theo quy định của pháp luật Việt Nam. 31/12/2024Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con mới nhất 2025

Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con mới nhất 2025
Việc xác nhận quan hệ cha con không chỉ là quyền lợi hợp pháp mà còn là nền tảng vững chắc cho tình cảm gia đình. Bài viết này cung cấp mẫu đơn cha nhận con mới nhất, chuẩn pháp lý, kèm hướng dẫn chi tiết về cách soạn thảo và nộp đơn đúng quy định. Cùng tìm hiểu ngay để bảo vệ quyền lợi và xây dựng mối quan hệ bền chặt trong gia đình! 31/12/2024Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con mới nhất 2025

Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con mới nhất 2025
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con là một bước pháp lý quan trọng nhằm xác lập quan hệ huyết thống và đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho các bên. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cập nhật quy trình, hồ sơ cần thiết và những lưu ý quan trọng theo quy định mới nhất của pháp luật Việt Nam. 31/12/2024Người thực hiện đăng ký nhận cha con đến đâu để đăng ký mới nhất 2025?

Người thực hiện đăng ký nhận cha con đến đâu để đăng ký mới nhất 2025?
Đăng ký nhận cha, con là thủ tục pháp lý quan trọng nhằm xác lập quan hệ huyết thống và đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho cả cha mẹ và con cái. Vậy ai có quyền thực hiện thủ tục này và cần đến cơ quan nào để đăng ký? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết, đầy đủ và chuẩn xác nhất theo quy định pháp luật hiện hành. 31/12/2024Thủ tục đăng ký nhận cha con được thực hiện như thế nào? Có cần chứng cứ chứng minh quan hệ cha con không mới nhất 2025?

Thủ tục đăng ký nhận cha con được thực hiện như thế nào? Có cần chứng cứ chứng minh quan hệ cha con không mới nhất 2025?
Thủ tục đăng ký nhận cha con là bước pháp lý quan trọng để xác lập quan hệ huyết thống, đảm bảo quyền lợi của cha và con theo quy định pháp luật. Vậy quy trình này được thực hiện như thế nào? Có bắt buộc phải có chứng cứ chứng minh quan hệ cha con không? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây để nắm rõ các quy định pháp lý và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nhất! 31/12/2024Trích lục bản sao giấy khai sinh cho con nhập học, liên hệ cơ quan nào mới nhất 2025?

Trích lục bản sao giấy khai sinh cho con nhập học, liên hệ cơ quan nào mới nhất 2025?
Khi chuẩn bị hồ sơ nhập học cho con, bản sao Giấy khai sinh là một trong những giấy tờ bắt buộc. Tuy nhiên, nhiều phụ huynh thường băn khoăn. "Phải liên hệ cơ quan nào để xin trích lục Giấy khai sinh, có cần về nơi đăng ký khai sinh ban đầu không?" Với sự phát triển của hệ thống cơ sở dữ liệu hộ tịch và dịch vụ công trực tuyến, thủ tục này đã được đơn giản hóa rất nhiều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách liên hệ đúng cơ quan và thực hiện trích lục Giấy khai sinh một cách nhanh chóng, đúng quy định mới nhất năm 2025. 16/12/2024Xin trích lục Giấy khai sinh có phải về nơi đã đăng ký ban đầu không? Thủ tục cấp bản sao trích lục Giấy khai sinh được tiến hành thực hiện như thế nào mới nhất 2025?

Xin trích lục Giấy khai sinh có phải về nơi đã đăng ký ban đầu không? Thủ tục cấp bản sao trích lục Giấy khai sinh được tiến hành thực hiện như thế nào mới nhất 2025?
Trích lục Giấy khai sinh là một thủ tục quan trọng để xin bản sao giấy khai sinh phục vụ cho nhiều mục đích pháp lý, hành chính. Một câu hỏi phổ biến mà nhiều người đặt ra là. "Liệu có cần về nơi đã đăng ký khai sinh ban đầu để xin trích lục không?" Thực tế, với sự phát triển của công nghệ số và cải cách hành chính, việc xin trích lục Giấy khai sinh năm 2025 đã trở nên linh hoạt và tiện lợi hơn rất nhiều. Vậy, thủ tục này được thực hiện như thế nào? Những điểm mới nhất trong năm 2025 là gì? Hãy cùng tìm hiểu để nắm rõ các bước và tránh mất thời gian không cần thiết. 16/12/2024Trích lục giấy khai sinh mất bao lâu mới nhất 2025?

Trích lục giấy khai sinh mất bao lâu mới nhất 2025?
Trích lục giấy khai sinh là một thủ tục quan trọng khi bạn cần bản sao giấy khai sinh để thực hiện các giao dịch pháp lý hoặc hành chính. Năm 2025, thời gian xử lý thủ tục này có thể khác nhau tùy thuộc vào nơi bạn nộp hồ sơ và phương thức bạn lựa chọn. Để hiểu rõ hơn về quy trình cũng như rút ngắn thời gian chờ đợi, bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thời gian trích lục giấy khai sinh theo các phương thức phổ biến, cùng những lưu ý cần thiết để đảm bảo thủ tục được thực hiện nhanh chóng và thuận lợi. 16/12/2024Mẫu Tờ khai cấp bản sao trích lục khai sinh mới nhất năm 2025
