Thời gian nộp phạt giao thông là bao lâu? Đóng phạt giao thông trễ bị phạt thêm bao nhiêu?

Sau khi nhận quyết định xử phạt vi phạm giao thông, người dân có thời gian nhất định để thực hiện nộp phạt. Nếu quá hạn, bạn có thể bị tính thêm lãi suất chậm nộp theo quy định. Vậy thời gian nộp phạt là bao lâu? Mức phạt khi nộp trễ là bao nhiêu? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ để tránh vi phạm và phát sinh chi phí không mong muốn.
Thời gian nộp phạt giao thông là bao lâu? Đóng phạt giao thông trễ bị phạt thêm bao nhiêu?
Thời gian nộp phạt giao thông là bao lâu? Đóng phạt giao thông trễ bị phạt thêm bao nhiêu?

1. Thời gian nộp phạt giao thông là bao lâu? Đóng phạt giao thông trễ bị phạt thêm bao nhiêu?

1.1. Thời gian nộp phạt giao thông là bao lâu?

Thời gian nộp phạt giao thông là 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Căn cứ Điều 73 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định về thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Điều 73. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

1. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính; trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện theo thời hạn đó.

Trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì vẫn phải chấp hành quyết định xử phạt, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật này. Việc khiếu nại, khởi kiện được giải quyết theo quy định của pháp luật.

2. Người có thẩm quyền xử phạt đã ra quyết định xử phạt có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc chấp hành quyết định xử phạt của cá nhân, tổ chức bị xử phạt và thông báo kết quả thi hành xong quyết định cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, cơ quan tư pháp địa phương.

Theo đó, cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính; trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện theo thời hạn đó.

Như vậy, thời hạn nộp phạt vi phạm giao thông là 10 ngày, được tính từ ngày nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính, trừ khi quyết định xử phạt có thời hạn thi hành dài hơn thì thực hiện theo thời hạn đó.

1.2. Đóng phạt giao thông trễ bị phạt thêm bao nhiêu?

Khoản 1 Điều 5 Thông tư 18/2023/TT-BTC quy định thủ tục thu tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính:

Điều 5. Thủ tục thu tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính

1. Quá thời hạn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 68 và khoản 1 Điều 73 Luật Xử lý vi phạm hành chính mà cá nhân, tổ chức chưa nộp tiền phạt thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt và cứ mỗi ngày chậm nộp phạt, cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp thêm 0,05% trên tổng số tiền phạt chưa nộp.

Như vậy, có thể thấy, quá thời hạn 01 năm theo quy định mà người dân không nộp phạt thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định phạt và cứ mỗi ngày chậm nộp thì người vi phạm giao thông sẽ phải nộp thêm 0.05% trên tổng số tiền phạt chưa nộp. Công thức tính như sau:

Số tiền chậm nộp = Tổng số tiền phạt chưa nộp + (Tổng số tiền phạt chưa nộp x 0,05% x Số ngày chậm nộp)

Giả sử bạn có tổng số tiền phạt là 500.000 VND và bạn chậm nộp phạt 10 ngày. Bây giờ, ta thay giá trị vào công thức:

  • Tổng số tiền phạt chưa nộp = 500.000 VND
  • Số ngày chậm nộp = 10 ngày
  • Tỷ lệ lãi suất ngày = 0,05% (hoặc 0,0005)
  • Tính toán:
    • Số tiền chậm nộp = 500.000 + (500.000 x 0,0005 x 10)
    • Số tiền chậm nộp = 500.000 + (500.000 x 0,005)
    • Số tiền chậm nộp = 500.000 + 2.500
    • Số tiền chậm nộp = 502.500 VND

Vậy, số tiền bạn phải nộp sau 10 ngày chậm nộp sẽ là 502.500 VND, bao gồm cả tiền phạt gốc và tiền lãi do chậm nộp.

2. Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online tại nhà mới nhất 2025

  • Bước 1: Tra cứu quyết định xử phạt

Người dân truy cập vào Cổng DVCQG tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn, chọn chức năng [Thanh toán trực tuyến], sau đó chọn tại mục "Công dân", chọn [Nộp phạt xử lý vi phạm hành chính].

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

Chọn [Tra cứu/thanh toán vi phạm giao thông], hệ thống sẽ hiển thị giao diện tra cứu quyết định xử phạt.

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

Tiếp đó, nếu người dân chọn [Tra cứu theo mã quyết định] thì nhập số quyết định, mã bảo mật.

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông onlineNếu chọn [Tra cứu theo biên bản vi phạm], người dân nhập các thông tin trên biên bản xử phạt, gồm các thông tin bắt buộc (Số biên bản; Họ tên người vi phạm; Đơn vị lập biên bản xử phạt: Tỉnh/Thành phố, đơn vị CSGT; Ngày vi phạm; Mã bảo mật).

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

Sau khi cập nhật các thông tin, thực hiện [Tra cứu] quyết định xử phạt. Khi đó, sẽ xảy ra một số trường hợp sau:

    • Trường hợp 1: Nếu cơ quan công an chưa ra quyết định xử phạt, hệ thống sẽ hiển thị thông báo: "Chưa có quyết định xử phạt";
    • Trường hợp 2: Nếu quyết định xử phạt đã được thanh toán, hệ thống sẽ hiển thị thông báo: "Quyết định xử phạt đã được thanh toán";
    • Trường hợp 3: Nếu đã có quyết định xử phạt và chưa được thanh toán, hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết gồm (Số quyết định; Ngày ra quyết định; Hành vi vi phạm; Số tiền phạt).

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

  • Bước 2: Thanh toán

Khi người dùng đã tra cứu được quyết định xử phạt có thể thực hiện một trong hai cách sau: thanh toán và nhận kết quả tại cơ quan xử phạt hoặc thanh toán và nhận kết quả tại nhà qua dịch vụ bưu chính công ích. Cụ thể như sau:

Cách 1: Thanh toán và nhận kết quả tại cơ quan xử phạt

  • Bước 1: Người dùng chọn [Thanh toán và nhận kết quả tại cơ quan xử phạt],

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

  • Bước 2: Nhập thông tin người nộp tiền

Hệ thống yêu cầu người dân nhập thông tin người nộp tiền như sau

    • Họ tên người nộp tiền;
    • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân người nộp tiền;
    • Địa chỉ người nộp tiền gồm:
      • Tỉnh/thành phố;
      • Quận/huyện;
      • Phường/xã;
      • Số nhà/Đường/Xóm.

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

  • Bước 3: Sau khi nhập đầy đủ các thông tin, người dùng bấm chọn [Thanh toán], hệ thống chuyển sang giao diện của Nền tảng thanh toán của Cổng Dịch vụ công quốc gia (Payment Platform) để lựa chọn ngân hàng hoặc trung gian thanh toán như sau:

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

Trường hợp người dân không có tài khoản các ngân hàng đã có kết nối như Vietcombamk, Vietinbank có thể lựa chọn thanh toán qua các Trung gian thanh toán như VNPTPay.

  • Bước 4: Chọn ngân hàng thanh toán sau đó bấm nút [Thanh toán]

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

  • Bước 5: Hệ thống hiển thị màn hình để nhập thông tin thẻ ngân hàng như sau:

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

Người dùng nhập thông tin thẻ ngân hàng và bấm nút thanh toán, hệ thống chuyển sang màn hình để người dân nhập tài khoản của Ngân hàng đã lựa chọn.

  • Bước 6: Người dùng đăng nhập theo yêu cầu của Ngân hàng, khi đó hệ thống hiển thị màn hình để người dùng xác nhận thanh toán như sau:

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

  • Bước 7: Người dùng xác nhận việc thanh toán, sau khi xác nhận thanh toán thành công, người dân sẽ nhận được thông báo đã thanh toán thành công như sau:

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

Người dùng có thể tải biên lai về máy tính hoặc điện thoại để xuất trình khi nhận giấy tờ tạm giữ tại cơ quan xử phạt (nếu có yêu cầu).

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

Cách 2: Thanh toán trực tuyến và nhận kết quả tại nhà

  • Bước 1: Người dùng chọn [Thanh toán và nhận kết quả tại nhà], khi đó hệ thống yêu cầu người dùng đăng nhập tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia như sau:

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

  • Bước 2: Người dùng chọn tài khoản cấp bởi Cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống hiển thị màn hình để người dùng nhập tài khoản như sau:

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

  • Bước 3: Người dùng thực hiện đăng nhập, sau khi đăng nhập thành công, hệ thống sẽ kiểm tra thông tin của tài khoản cổng Dịch vụ công quốc gia và thông tin người vi phạm, khi đó sẽ xảy ra 2 trường hợp:
    • Trường hợp 1: Thông tin tài khoản cổng DVCQG và thông tin người vi phạm không khớp nhau hoặc khi lập biên bản xử phạt, người vi phạm không cung cấp CMND/CCCD nên không có thông tin CMND/CCCD để đối chiếu thông tin khi đó hệ thống hiển thị thông báo như sau:

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

    • Trường hợp 2: Thông tin người vi phạm và thông tin tài khoản cổng DVCQG khớp nhau, khi đó hệ thống cho phép người dân thanh toán trực tuyến và nhận kết quả tại nhà để bảo đảm người nộp phạt là người vi phạm (chủ tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia).
  • Bước 4: Đối với trường hợp 2 thì hệ thống sẽ điều hướng vào trang tiện ích và lưu lại thông tin trong [Thông tin cá nhân] -> [Tiện ích] -> [Nộp phạt giao thông] -> [Thông tin vi phạm]

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

Tại trang [Thông tin vi phạm] người dùng có thể tra cứu các quyết định xử phạt và tình trạng thanh toán (chưa thanh toán hoặc đã thanh toán).

Hệ thống lựa chọn [Nhận kết quả tại nhà qua VNPost], người dân bấm nút [Thanh toán], hệ thống hiển thị màn hình thông tin nhận kết quả tại nhà như sau:

    • Các thông tin cá nhân được lấy từ thông tin tài khoản;
    • Thông tin địa chỉ mặc định là thông tin người dùng đã khai báo trong Tài khoản. Người dùng có thể thay đổi địa chỉ nhận theo nhu cầu của mình.
    • Chọn [Tiếp tục thanh toán]

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

  • Bước 5: Hệ thống chuyển sang giao diện của Nền tảng thanh toán của Cổng Dịch vụ công quốc gia để lựa chọn ngân hàng, trung gian thanh toán như sau:

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

Chọn ngân hàng thanh toán sau đó bấm nút [Thanh toán]

  • Bước 6: Hệ thống hiển thị màn hình để nhập thông tin thẻ ngân hàng như sau:

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

Người dùng nhập thông tin thẻ ngân hàng và bấm nút thanh toán, hệ thống chuyển sang màn hình để người dân nhập tài khoản của Ngân hàng đã lựa chọn.

  • Bước 7: Người dùng đăng nhập theo yêu cầu của Ngân hàng, khi đó hệ thống hiển thị màn hình để người dùng xác nhận thanh toán như sau:

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

  • Bước 8: Người dùng xác nhận việc thanh toán, sau khi xác nhận thanh toán thành công, người dân sẽ nhận được thông báo đã thanh toán thành công như sau:

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông online

Lưu ý: Trong trường hợp thanh toán và nhận kết quả tại nhà người dân có thể quản lý được các lịch sử giao dịch thanh toán bằng cách như sau:

Hướng dẫn nộp phạt vi phạm giao thông onlineĐăng nhập => chọn [Thông tin cá nhân], chọn tiếp menu [Tiện ích] => [Nộp phạt giao thông] => [Lịch sử giao dịch].

3. Các câu hỏi thường gặp?

3.1. Nộp phạt vi phạm giao thông trễ hạn 1 năm có sao không?

Nộp phạt vi phạm giao thông trễ hạn 1 năm phải nộp thêm tiền trễ hạn 1 năm.

Giả sử bạn nộp chậm 1 năm (365 ngày), ta có thể tính số tiền chậm nộp theo công thức sau:

Số tiền chậm nộp = Tổng số tiền phạt chưa nộp + (Tổng số tiền phạt chưa nộp x 0,05% x Số ngày chậm nộp)

Ví dụ, bạn có tổng số tiền phạt là 500.000 VND và bạn chậm nộp trong 1 năm (365 ngày).

Áp dụng vào công thức:

  • Tổng số tiền phạt chưa nộp = 500.000 VND
  • Số ngày chậm nộp = 365 ngày
  • Tỷ lệ lãi suất ngày = 0,05% (hoặc 0,0005)
  • Tính toán:
    • Số tiền chậm nộp = 500.000 + (500.000 x 0,0005 x 365)
    • Số tiền chậm nộp = 500.000 + (500.000 x 0,1825)
    • Số tiền chậm nộp = 500.000 + 91.250
    • Số tiền chậm nộp = 591.250 VND

Vậy, sau 1 năm chậm nộp, số tiền bạn phải trả sẽ là 591.250 VND, bao gồm cả tiền phạt gốc và tiền lãi do chậm nộp.

3.2. Nhận quyết định xử phạt giao thông ở đâu?

Quyết định xử phạt giao thông thường được gửi từ cơ quan công an hoặc lực lượng chức năng trực tiếp xử lý vi phạm. Tùy theo từng trường hợp, có thể nhận quyết định xử phạt ở những nơi sau:

  1. Cơ quan công an nơi bị xử phạt: Nếu bị phạt trực tiếp bởi cảnh sát giao thông, họ sẽ lập biên bản xử phạt ngay tại chỗ và giao một bản sao quyết định xử phạt.
  2. Phòng Cảnh sát giao thông (PC08) hoặc các đội CSGT tại địa phương: Nếu vi phạm được ghi nhận qua camera hoặc phương tiện giám sát, quyết định xử phạt sẽ được gửi qua đường bưu điện từ cơ quan công an hoặc có thể tra cứu trên hệ thống trực tuyến.
  3. Hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Trong một số trường hợp, có thể tra cứu và nhận thông tin quyết định xử phạt qua cổng thông tin điện tử của Công an tỉnh, thành phố hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.

Ngoài ra, có thể liên hệ với cơ quan công an nơi ra quyết định xử phạt để yêu cầu thông tin chi tiết nếu không nhận được qua bưu điện hoặc phương tiện trực tuyến.

3.3. Bao lâu thì có quyết định xử phạt vi phạm giao thông?

Khoản 1 Điều 66 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định về thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính như sau:

1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính. Đối với vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật này thì thời hạn ra quyết định xử phạt tối đa là 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản.

Trường hợp vụ việc đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp và thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại đoạn 2 khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật này mà cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời hạn gia hạn không được quá 30 ngày.

Theo Khoản 1 Điều 66 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:

  1. Thời hạn thông thường: Quyết định xử phạt phải được ra trong 7 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.
  2. Với vụ việc phức tạp hoặc cần giải trình: Nếu vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp hoặc thuộc trường hợp giải trình (theo khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật xử lý vi phạm hành chính), thời hạn ra quyết định xử phạt có thể kéo dài tối đa là 30 ngày kể từ ngày lập biên bản.
  3. Với vụ việc đặc biệt nghiêm trọng: Nếu vụ việc đặc biệt nghiêm trọng và có nhiều tình tiết phức tạp, người có thẩm quyền có thể yêu cầu gia hạn thời gian xử lý. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày và phải có báo cáo bằng văn bản với thủ trưởng trực tiếp để xin gia hạn.

Vì vậy, trong trường hợp thông thường, bạn sẽ nhận quyết định xử phạt trong vòng 7 ngày. Tuy nhiên, nếu vụ việc phức tạp hoặc cần giải trình, thời gian có thể kéo dài lên đến 30 ngày.

3.4. Nộp phạt giao thông online xong lấy bằng ở đâu?

Bằng lái xe bị cảnh sát giao thông (CSGT) tạm giữ có thể được lấy lại tại:

  • Đội/Trạm CSGT: Là nơi CSGT đã lập biên bản xử lý vi phạm giao thông và tạm giữ bằng lái.
  • Cơ quan thuộc Phòng CSGT: Trong trường hợp vi phạm được chuyển giao cho phòng CSGT giải quyết (thường là các trường hợp vi phạm nghiêm trọng).

Địa điểm cụ thể sẽ được ghi rõ trên biên bản vi phạm hành chính hoặc giấy hẹn trả lại giấy phép.

3.5. Nộp phạt vi phạm giao thông ở đâu mới nhất 2025?

Theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 118/2021/NĐ-CP, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính thực hiện việc nộp tiền phạt theo một trong các hình thức sau đây:

  • Hình thức 1: Nộp tiền mặt trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc tại ngân hàng thương mại nơi Kho bạc nhà nước mở tài khoản được ghi trong quyết định xử phạt;
  • Hình thức 2: Chuyển khoản vào tài khoản của Kho bạc nhà nước được ghi trong quyết định xử phạt thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
  • Hình thức 3: Nộp phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt hoặc nộp trực tiếp cho cảng vụ hoặc đại diện cảng vụ hàng không đối với trường hợp người bị xử phạt là hành khách quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam để thực hiện chuyến bay quốc tế xuất phát từ lãnh thổ Việt Nam; thành viên tổ bay làm nhiệm vụ trên chuyến bay quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; thành viên tổ bay của hãng hàng không nước ngoài thực hiện chuyến bay quốc tế xuất phát từ lãnh thổ Việt Nam.

Tin cùng chuyên mục

Xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không?

Xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không?

Xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không?

Trong quá trình sử dụng xe máy chuyên dùng, nhiều người thắc mắc liệu loại phương tiện này có bắt buộc phải đăng ký hay không. Đây là vấn đề quan trọng, liên quan trực tiếp đến quyền sở hữu, quản lý và sử dụng xe đúng quy định pháp luật. Theo các quy định hiện hành, việc đăng ký xe máy chuyên dùng không chỉ giúp xác định nguồn gốc, chủ sở hữu hợp pháp mà còn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Vậy, xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc.

5 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất 2025

5 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất 2025

5 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất 2025

Xe thô sơ là một loại phương tiện giao thông đường bộ được sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày. Để tham gia giao thông hợp pháp, xe thô sơ cần đáp ứng những điều kiện nhất định. Việc tuân thủ các điều kiện trên giúp đảm bảo an toàn cho người điều khiển xe thô sơ và các phương tiện khác trên đường, đồng thời góp phần duy trì trật tự an toàn giao thông. Vậy, 3 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất gồm những điều kiện nào năm 2025? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc.

Xe thô sơ là xe gì? Xe thô sơ và xe cơ giới có gì khác nhau?

Xe thô sơ là xe gì? Xe thô sơ và xe cơ giới có gì khác nhau?

Xe thô sơ là xe gì? Xe thô sơ và xe cơ giới có gì khác nhau?

Trong đời sống hàng ngày, cả xe thô sơ và xe cơ giới đều là các loại phương tiện được sử dụng phổ biến với đa dạng mục đích sử dụng. Tuy nhiên, giữa xe thô sơ và xe cơ giới đều có những đặc điểm và quy định pháp lý khác biệt. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa chúng không chỉ giúp người tham gia giao thông tuân thủ đúng luật mà còn đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng. Vậy, xe thô sơ và xe cơ giới khác nhau như thế nào? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc về vấn đề này.

Lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

Lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

Lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

Tình trạng người tham gia giao thông vi phạm lỗi đè vạch kẻ đường ô tô, xe máy vẫn diễn ra khá phổ biến, gây nguy hiểm cho bản thân và những người xung quanh. Để chấn chỉnh tình trạng này, pháp luật đã có những quy định xử phạt. Đặc biệt, từ năm 2025, mức phạt cho hành vi này sẽ tăng lên đáng kể theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Hãy cùng tìm hiểu lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025 trong bài viết dưới đây.

Xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc 2025 phải đảm bảo điều kiện gì?

Xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc 2025 phải đảm bảo điều kiện gì?

Xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc 2025 phải đảm bảo điều kiện gì?

Đường cao tốc là tuyến đường yêu cầu phương tiện tham gia giao thông phải đáp ứng các tiêu chuẩn về tốc độ, an toàn kỹ thuật và vận hành. Trong khi đó, xe máy chuyên dùng thường được thiết kế để hoạt động trong các lĩnh vực như xây dựng, nông nghiệp và lâm nghiệp, nên không phải loại nào cũng đủ điều kiện lưu thông trên đường cao tốc. Vậy để được phép di chuyển trên đường cao tốc, xe máy chuyên dùng cần đảm bảo những điều kiện gì? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc.

Xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn bao nhiêu km trên giờ không được đi vào đường cao tốc?

Xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn bao nhiêu km trên giờ không được đi vào đường cao tốc?

Xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn bao nhiêu km trên giờ không được đi vào đường cao tốc?

Đường cao tốc là tuyến đường dành riêng cho các phương tiện có tốc độ cao, giúp rút ngắn thời gian di chuyển và đảm bảo lưu thông an toàn, thông suốt. Tuy nhiên, không phải loại xe nào cũng được phép đi vào đường cao tốc, đặc biệt là các phương tiện có tốc độ thiết kế thấp. Trong đó, xe máy chuyên dùng – vốn được thiết kế cho các mục đích đặc thù như xây dựng, nông nghiệp – cũng có những quy định riêng về việc lưu thông trên loại đường này. Vậy xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế dưới bao nhiêu km/h thì không được phép đi vào đường cao tốc? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc.