- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (287)
- Cư trú (234)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Biển số xe (225)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (165)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (145)
- Bảo hiểm y tế (142)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (115)
- Thuế thu nhập cá nhân (114)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Biên bản (84)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (50)
- Đường bộ (50)
- Mẫu đơn (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế (44)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Giáo dục (42)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Bằng lái xe (38)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Pháp luật (32)
- Xử phạt hành chính (32)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Nhà ở (30)
- VNeID (29)
- Hành chính (29)
Tại sao giấy đăng ký kết hôn có 2 bản mới nhất 2025?
Mục lục bài viết
- 1. Tại sao giấy đăng ký kết hôn có 02 bản mới nhất 2025?
- 2. Thủ tục đăng ký kết hôn
- 2.1. Thủ tục đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài (UBND cấp xã)
- 2.1.1. Thành phần hồ sơ
- 2.1.2. Trình tự, thủ tục
- 2.1.3. Lệ phí
- 2.1.4. Điều kiện đăng ký kết hôn
- 2.2. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (UBND cấp huyện)
- 2.2.1. Thành phần hồ sơ
- 2.2.2. Trình tự, thủ tục
- 2.2.3. Lệ phí
- 2.2.4. Điều kiện đăng ký kết hôn
- 3. Điều kiện đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật
- 4. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
- 5. Chưa ký tên vào Giấy đăng ký kết hôn nhưng đã ký tên vào tờ khai đăng ký kết hôn thì có được xem là vợ chồng hay không?
- 6. Quy định về xử lý việc kết hôn trái pháp luật
- 7. Các câu hỏi thường gặp
- 7.1. Việc kết hôn đồng giới bị cấm tại Việt Nam có đúng không?
- 7.2. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn có ý nghĩa gì?

1. Tại sao giấy đăng ký kết hôn có 02 bản mới nhất 2025?
Theo khoản 3 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (Giấy đăng ký kết hôn).
Như vậy, giấy đăng ký kết hôn sẽ có 02 bản.
2. Thủ tục đăng ký kết hôn
Căn cứ Điều 17 và Điều 37 Luật Hộ tịch 2014, khi làm Giấy đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ đến UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã, cụ thể:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ khi thực hiện đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam khi thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài được hiểu là việc đăng ký kết hôn:
- Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
- Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
- Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
2.1. Thủ tục đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài (UBND cấp xã)
2.1.1. Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ |
Ghi chú |
1. Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu (đối với hình thức trực tiếp); Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn (đối với hình thức trực tuyến). |
Bản chính |
2. Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn. |
Bản chính |
3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp (trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn). |
Bản chính |
4. Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú (trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân). |
Bản chính |
5. Trích lục ghi chú ly hôn (trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài). |
Bản chính |
2.1.2. Trình tự, thủ tục
Bước |
Trực tiếp |
Trực tuyến |
Bước 1 |
Chuẩn bị hồ sơ |
Chuẩn bị hồ sơ |
Bước 2 |
Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã có thẩm quyền. |
- Truy cập trang Cổng dịch vụ công cấp tỉnh -> Đăng ký, đăng nhập tài khoản -> Tìm kiếm thủ tục hành chính “Đăng ký kết hôn”. - Cung cấp thông tin theo biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn, đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định. |
Bước 3 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu và chuyển hồ sơ cho Công chức tư pháp – hộ tịch. |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu và chuyển hồ sơ cho Công chức tư pháp – hộ tịch. |
Bước 4 |
Công chức tư pháp – hộ tịch thẩm tra hồ sơ và ghi vào Sổ đăng ký kết hôn. |
Công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Người yêu cầu kiểm tra biểu mẫu, nếu thông tin chính xác, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn. |
Bước 5 |
Hai bên nam, nữ cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn và nhận bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại UBND xã. |
Hai bên nam, nữ cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn và nhận bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại UBND xã. |
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
Lưu ý:
|
2.1.3. Lệ phí
Miễn lệ phí. Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
2.1.4. Điều kiện đăng ký kết hôn
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy tờ cho phép cư trú do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014, gồm:
- Kết hôn giả tạo;
- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
- Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
2.2. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (UBND cấp huyện)
2.2.1. Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ |
Ghi chú |
1. Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu (đối với hình thức trực tiếp) hoặc Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn (đối với hình thức trực tuyến) |
Bản chính |
2. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; |
Bản chính |
3. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó. |
Bản chính |
4. Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó (trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp). |
Bản chính |
5. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu (đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài). |
Bản sao |
6. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước. |
Bản chính |
7. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp (trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài). |
Bản chính |
8. Trích lục ghi chú ly hôn (trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). |
Bản sao |
9. Văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó (trường hợp công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang) |
Bản chính |
10. Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam. |
Bản chính |
11. Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú (trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân). |
Bản chính |
2.2.2. Trình tự, thủ tục
Bước |
Trực tiếp |
Trực tuyến |
Bước 1 |
Chuẩn bị hồ sơ |
Chuẩn bị hồ sơ |
Bước 2 |
Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện có thẩm quyền. |
- Truy cập trang Cổng dịch vụ công cấp tỉnh -> Đăng ký, đăng nhập tài khoản -> Tìm kiếm thủ tục hành chính “Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài”. - Cung cấp thông tin theo biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn, đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định |
Bước 3 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu và chuyển hồ sơ cho Công chức tư pháp – hộ tịch. |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu và chuyển hồ sơ cho Công chức tư pháp – hộ tịch. |
Bước 4 |
Công chức tư pháp – hộ tịch thẩm tra hồ sơ và ghi vào Sổ đăng ký kết hôn. |
Công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Người yêu cầu kiểm tra biểu mẫu, nếu thông tin chính xác, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn. |
Bước 5 |
Hai bên nam, nữ cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn và nhận bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại UBND huyện. |
Hai bên nam, nữ cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn và nhận bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại UBND huyện |
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
Lưu ý:
|
2.2.3. Lệ phí
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
2.2.4. Điều kiện đăng ký kết hôn
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy tờ cho phép cư trú do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014, gồm:
- Kết hôn giả tạo;
- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
- Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

3. Điều kiện đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính".
Theo đó, để có thể đăng ký kết hôn đúng pháp luật thì đầu tiền phải đảm bảo được điều kiện để kết hôn như:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn:
- Kết hôn giả tạo
- Ly hôn giả tạo
- Tảo hôn
- Cưỡng ép kết hôn
- Lừa dối kết hôn
- Cản trở kết hôn
- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ, kết hôn
- Chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng
- Pháp luật Việt Nam không thừa nhận hôn nhân giữa những người cũng giới tính.
Khi đáp ứng được các điều kiện trên thì được phép đăng ký kết hôn.
4. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
Căn cứ Điều 17 và Điều 37 Luật Hộ tịch 2014, khi làm Giấy đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ đến UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã, cụ thể:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ khi thực hiện đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam khi thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài được hiểu là việc đăng ký kết hôn:
- Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
- Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
- Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
5. Chưa ký tên vào Giấy đăng ký kết hôn nhưng đã ký tên vào tờ khai đăng ký kết hôn thì có được xem là vợ chồng hay không?
Nam nữ chỉ ký tên vào tờ khai đăng ký kết hôn mà chưa ký vào Giấy đăng ký kết hôn thì chưa được xem là vợ chồng hợp pháp.
Để được cấp chứng nhận kết hôn, các bên phải chuẩn bị và nộp Tờ khai đăng ký kết hôn và cùng có mặt tại nơi thực hiện đăng ký kết hôn nêu trên.
Sau khi nhận đủ giấy tờ, nếu thấy nam nữ đủ điều kiện để kết hôn, theo khoản 2 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014, công chức tư pháp hộ tịch sẽ ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch.
Đồng thời, việc ký sẽ được thực hiện như sau:
- Công chức tư pháp hộ tịch cùng với hai bên nam nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.
- Nam, nữ cùng ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Sau khi hoàn thành các bước nêu trên, công chức tư pháp, hộ tịch sẽ báo cáo để trao Giấy đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ. Do đó, có thể thấy, việc ký tên vào đăng ký kết hôn là một trong các thủ tục bắt buộc của nam, nữ trước khi được phát Giấy chứng nhận kết hôn.
Như vậy, nếu nam nữ chỉ mới ký tên vào tờ khai đăng ký kết hôn, chưa cùng công chức tư pháp hộ tịch cùng với hai bên nam nữ ký tên vào Sổ hộ tịch và chưa ký tên vào Giấy đăng ký kết hôn thì việc đăng ký kết hôn đã không thực hiện đúng thủ tục theo quy định của pháp luật.
Và căn cứ khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, nếu việc kết hôn không đăng ký theo quy định thì không có giá trị pháp lý.
Đồng nghĩa, nếu chưa ký tên trên Giấy đăng ký kết hôn thì Giấy này không có giá trị pháp lý và quan hệ vợ chồng giữa nam nữ chưa được pháp luật công nhận.
6. Quy định về xử lý việc kết hôn trái pháp luật
Quy định về xử lý việc kết hôn trái pháp luật theo Điều 11 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:
- Xử lý việc kết hôn trái pháp luật được Tòa án thực hiện theo quy định tại Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và pháp luật về tố tụng dân sự.
- Trong trường hợp tại thời điểm Tòa án giải quyết yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật mà cả hai bên kết hôn đã có đủ các điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và hai bên yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân thì Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân đó. Trong trường hợp này, quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm các bên đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
- Quyết định của Tòa án về việc hủy kết hôn trái pháp luật hoặc công nhận quan hệ hôn nhân phải được gửi cho cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn để ghi vào sổ hộ tịch; hai bên kết hôn trái pháp luật; cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
- Hành vi kết hôn với người chưa đủ tuổi (tảo hôn) hoặc tổ chức tảo hôn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 58 Nghị định 82/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức việc lấy vợ, lấy chồng cho người chưa đủ tuổi kết hôn.
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi duy trì quan hệ vợ chồng trái phép với người chưa đủ tuổi kết hôn, mặc dù đã có bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
7. Các câu hỏi thường gặp
7.1. Việc kết hôn đồng giới bị cấm tại Việt Nam có đúng không?
Theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân gia đình 2014 thì không công nhận hôn nhân giữa những người có cùng giới tính.
Như vậy, pháp luật Việt Nam không cấm việc kết hôn của người đồng giới nhưng việc họ kết hôn, hôn nhân của họ không được pháp luật công nhận và bảo vệ.
7.2. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn có ý nghĩa gì?
Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Bao nhiêu tuổi nam, nữ được đăng ký kết hôn mới nhất 2025?
- Trường hợp nào bị cấm kết hôn? Làm giấy kết hôn ở đâu mới nhất 2025?
- Chưa ký Giấy đăng ký kết hôn mà ký tờ khai đăng ký kết hôn có là vợ chồng mới nhất 2025?
- Thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất 2025
- Kết hôn là gì? Các điều kiện kết hôn theo quy định hiện nay 2025
Tags
# Kết hônCác từ khóa được tìm kiếm
# Tại sao giấy đăng ký kết hôn có 2 bảnTin cùng chuyên mục
Chế độ nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi mới nhất 2025?

Chế độ nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi mới nhất 2025?
Trẻ em như búp trên cành là quan niệm của Chủ tịch Hồ Chí Minh, cũng là quan niệm của dân tộc ta về thiếu nhi, về việc chăm sóc thiếu nhi. Hiểu được tầm quan trọng của điều đó nên pháp luật đã đặc biệt trao cho người cha và mẹ những quyền và lợi ích ưu đãi, trong đó có những chế độ về việc nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi. Vậy theo quy địnhcủa pháp luật mới nhất hiện nay nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi có những chế độ gì? 30/12/2024Nhận nuôi trẻ mồ côi có mất tiền không mới nhất 2025?

Nhận nuôi trẻ mồ côi có mất tiền không mới nhất 2025?
Việc nhận nuôi trẻ mồ côi là một hành động nhân văn, mang lại cơ hội cho trẻ em không nơi nương tựa được sống trong môi trường gia đình yêu thương và chăm sóc. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thắc mắc về các chi phí liên quan đến thủ tục nhận nuôi, liệu có phải trả tiền khi nhận nuôi một trẻ em mồ côi hay không. Theo quy định mới nhất năm 2025, việc nhận nuôi trẻ mồ côi không yêu cầu phải trả một khoản tiền nào cho quá trình này, nhưng vẫn có những chi phí phát sinh trong quá trình làm thủ tục pháp lý. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các khoản chi phí và các quy định liên quan đến việc nhận nuôi trẻ mồ côi trong năm 2025. 27/12/2024Thời hạn giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mô côi bao nhiêu lâu mới nhất 2025?

Thời hạn giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mô côi bao nhiêu lâu mới nhất 2025?
Việc nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi là một quy trình phức tạp, yêu cầu thời gian để đảm bảo rằng mọi bước đều được thực hiện đúng pháp luật và bảo vệ quyền lợi của trẻ em. Một trong những vấn đề quan trọng mà các cá nhân, gia đình quan tâm khi thực hiện thủ tục nhận nuôi là thời gian giải quyết hồ sơ. Theo các quy định pháp lý mới nhất trong năm 2025, thời gian giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi ở các trại trẻ mồ côi có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp cụ thể. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thời gian giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình này. 26/12/2024Điều kiện nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được quy định thế nào mới nhất 2025?

Điều kiện nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được quy định thế nào mới nhất 2025?
Nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi không chỉ là một hành động mang tính nhân văn, mà còn là một quy trình pháp lý nghiêm ngặt nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em và gia đình nhận nuôi. Để có thể thực hiện việc nhận nuôi một trẻ em tại các cơ sở nuôi dưỡng này, các cá nhân hoặc gia đình cần đáp ứng một số điều kiện pháp lý cụ thể theo quy định của pháp luật Việt Nam. Những điều kiện này được thiết kế nhằm đảm bảo rằng việc nhận nuôi sẽ mang lại một môi trường sống ổn định và phát triển cho trẻ em. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các điều kiện nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi mới nhất năm 2025, giúp các bậc phụ huynh và cá nhân quan tâm hiểu rõ quy trình và các yêu cầu cần thiết. 26/12/2024Thủ tục nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được thực hiện thế nào mới nhất 2025?

Thủ tục nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được thực hiện thế nào mới nhất 2025?
Việc nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi là một trong những phương thức giúp trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được bảo vệ và phát triển trong một gia đình mới. Tuy nhiên, thủ tục nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi không phải là một quy trình đơn giản, mà cần tuân theo các quy định pháp lý nghiêm ngặt để bảo đảm quyền lợi của trẻ em và gia đình nhận nuôi. Trong năm 2025, pháp luật Việt Nam tiếp tục điều chỉnh và hoàn thiện các quy trình này để đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch và nhân đạo. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết về các bước thủ tục nhận nuôi con nuôi tại trại trẻ mồ côi, cũng như những điều kiện mà các cá nhân, gia đình cần đáp ứng để có thể thực hiện việc nhận nuôi một cách hợp pháp. 26/12/2024Chế độ nuôi con nhỏ dưới 6 tuổi mới nhất 2025?

Chế độ nuôi con nhỏ dưới 6 tuổi mới nhất 2025?
Có thể khẳng định rằng trong cuộc sống hiện đại ngày nay gia đình là một khái niệm mang hàm nghĩa vô cùng to lớn. Vì vậy Nhà nước đã trao cho họ những quyền lợi và nghĩa mà không ai có thể chối bỏ được. Đặc biệt là khi họ nuôi con nhỏ. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay nuôi con nhỏ dưới 6 tuổi được hưởng những chế độ gì? 30/12/2024Thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất 2025

Thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất 2025
Nhận con nuôi là một quyết định đầy ý nghĩa, giúp trẻ em có cơ hội được sống trong một gia đình đầy đủ yêu thương và chăm sóc. Tuy nhiên, để thực hiện thủ tục nhận nuôi con nuôi theo đúng quy định pháp luật, các bậc phụ huynh cần phải tuân thủ những quy trình và yêu cầu nghiêm ngặt. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất 2025, từ việc chuẩn bị hồ sơ, điều kiện nhận nuôi, cho đến các bước pháp lý cần thực hiện. Những thông tin này sẽ giúp các gia đình hiểu rõ hơn về quyền lợi, nghĩa vụ và các bước cần thiết để hoàn tất thủ tục nhận nuôi con nuôi, đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ và hợp pháp. 18/01/2025Chế độ con nhỏ dưới 36 tháng của giáo viên mới nhất 2025?

Chế độ con nhỏ dưới 36 tháng của giáo viên mới nhất 2025?
Giáo viên là một nghề được đánh giá là cao quý nhất trong các nghề. Vì thế nên pháp luật đã trao cho họ một số quyền lợi nhất định. Đặc biệt là khi họ nuôi con nhỏ. Vậy theo quy định hiện hành mới nhất hiện nay giáo viên nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi có những chế độ gì. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu chi tiết hơn về vấn đề này. 31/12/2024Trường hợp nào mẹ không được nuôi con theo quy định mới nhất 2025?

Trường hợp nào mẹ không được nuôi con theo quy định mới nhất 2025?
Quyền nuôi con sau khi ly hôn hay khi có tranh chấp về quyền nuôi dưỡng giữa cha mẹ là một vấn đề pháp lý quan trọng và đầy nhạy cảm. Theo quy định mới nhất của pháp luật năm 2025, không phải trong trường hợp nào người mẹ cũng được quyền nuôi con. Bài viết này sẽ phân tích các trường hợp mà mẹ không được nuôi con theo quy định mới nhất, từ những yếu tố ảnh hưởng đến quyền lợi của đứa trẻ cho đến những tiêu chuẩn mà pháp luật đưa ra. 18/01/2025Chế độ nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi mới nhất 2025?
