Nội dung họp xử lý kỷ luật bao gồm những gì?
Nội dung họp xử lý kỷ luật bao gồm những gì?

1. Nội dung họp xử lý kỷ luật bao gồm những gì?

Biên bản xử lý vi phạm kỷ luật được lập ngay trong cuộc họp xử lý kỷ luật, do đó, khi ghi chép lại nội dung cuộc họp phải đảm bảo tính khách quan, chính xác.

  • Về hình thức, cần trình bày rõ ràng, sạch sẽ, hạn chế tẩy xóa và đầy đủ nội dung, thành phần biên bản.
  • Về nội dung:
    • Ở phần thành phần tham dự: Cần ghi đầy đủ, chính xác họ tên, chức vụ, vị trí làm việc của người tham dự cuộc họp.
    • Phần nội dung biên bản: Đây là phần chính của biên bản, trong đó cần trình bày rõ thông tin sự việc vi phạm (thời gian, địa điểm, hành vi vi phạm, hậu quả gây ra…) một cách khách quan. Lưu ý, không nên trình bày lan man, chỉ nên tập trung vào các nội dung chính, có liên quan đến hành vi vi phạm của nhân viên.

Ngoài ra, cần ghi rõ hình thức kỷ luật áp dụng với người có hành vi vi phạm (khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương, cách chức, sa thải).

Biên bản kỷ luật nhân viên phải có đầy đủ chữ ký của những người tham dự, trường hợp có người không ký vào biên bản thì người ghi biên bản nêu rõ họ tên, lý do không ký (nếu có) vào nội dung biên bản.

2. Mẫu biên bản xử lý kỷ luật chuẩn quy định mới nhất 2025

Dưới đây là mẫu biên bản xử lý kỷ luật lao động chuẩn thảm khảo:

CÔNG TY[1] …………………

Số[2] ………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN

VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

Căn cứ khoản 1 Điều 70 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, Nội quy lao động số[3] … ban hành ngày …/…/… của Công ty …………………………., Hợp đồng lao động số[4] … ngày …/…/…, [5]...,

Hồi [6]… giờ … phút, ngày …/…/…

Tại:.............................................................................................................................

Chúng tôi gồm[7]:

1. Ông/Bà:……………………………………..Chức vụ.........................................................................................................................................

2. Ông/Bà:……………………………………..Chức vụ.........................................................................................................................................

Với sự chứng kiến của[8]:

1. Ông/Bà:……………………………………..Chức vụ.........................................................................................................................................

2. Ông/Bà:……………………………………..Chức vụ.........................................................................................................................................

3. Ông/Bà:……………………………………..Chức vụ.........................................................................................................................................

Tiến hành lập biên bản vi phạm kỷ luật lao động đối với:

Ông/Bà[9]:………………………………………Sinh ngày:....................................................................................................................................

Hiện đang làm việc tại[10]……………………………………….Công ty.........................................................................................................................................

Nội dung vi phạm[11]:................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

(Hành vi vi phạm quy định tại khoản … Điều … của …[12]).

Các tài liệu, chứng cứ kèm theo[13]:..................................................................................................................................

Ý kiến của người vi phạm[14]:................................................................................................................................

Ý kiến của người chứng kiến[15]: .............................................................................................................................................

Biên bản được lập xong vào…giờ…phút cùng ngày.

Những người chứng kiến

(ký và ghi rõ họ tên)

…………………..

Người lập biên bản

(ký và ghi rõ họ tên)

…………………..

Người lao động[16]

(ký và ghi rõ họ tên)

…………………..



[1] Điền tên của Công ty.

[2] Điền số hiệu của biên bản.

[3] Điền số hiệu và ngày ban hành nội quy lao động của Công ty (Lưu ý: Công ty cần đảm bảo Nội quy lao động sử dụng để xử lý kỷ luật người lao động là hợp pháp và còn hiệu lực áp dụng để đảm bảo an toàn pháp lý).

[4] Điền số hiệu hợp đồng lao động của người lao động bị lập biên bản ký với Công ty.

[5] Điền các văn bản căn cứ khác theo quy định của Công ty (Ví dụ: Quy trình xử lý kỷ luật lao động của Công ty).

[6] Điền thời gian lập biên bản.

[7] Điền tên người lập biên bản (Người lập biên bản có thể là Trưởng phòng Nhân sự/Trưởng nhóm/Người quản lý trực tiếp của người lao động theo quy định của từng Công ty).

[8] Điền tên người chứng kiến hành vi vi phạm của người lao động bị lập biên bản.

[9] Điền họ và tên của người lao động vi phạm kỷ luật lao động.

[10] Điền thông tin vị trí làm việc hiện tại của người lao động (Tổ/Phòng/Ban/Nhóm).

[11] Người lập biên bản cần mô tả rõ hành vi vi phạm của người lao động và các thiệt hại (nếu có) để làm căn cứ xử lý kỷ luật lao động.

[12] Ghi rõ điều khoản vi phạm theo Nội quy lao động, hoặc/và Hợp đồng lao động, hoặc/và pháp luật lao động (Ví dụ: Hành vi trộm cắp được quy định tại khoản 1 Điều 125 Bộ luật Lao động 2019).

[13] Ghi rõ các tài liệu, chứng cứ thu thập được để chứng minh hành vi vi phạm và các thiệt hại (nếu có).

[14] Ghi ý kiến của người lao động (Ví dụ: Tôi thừa nhận hành vi vi phạm của mình hoặc Tôi không vi phạm). Nếu người lao động không cho ý kiến thì người viết biên bản ghi “Không nêu ý kiến”.

[15] Ghi rõ ý kiến của (các) người làm chứng.

[16] Người lao động vi phạm kỷ luật lao động ký và ghi rõ họ tên. Trường hợp người lao động không ký thì người viết biên bản cần ghi rõ “Người lao động có mặt tại thời điểm lập biên bản, đã đọc biên bản, nhưng không ký vào biên bản”.

3. Nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động

Theo quy định tại khoản 1 Điều 122 Bộ luật Lao động 2019, việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:

“a) Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;

b) Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;

c) Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;

d) Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.”

Lưu ý:

Căn cứ vào khoản 2, khoản 3 Điều 122 Bộ luật Lao động 2019 thì:

  • Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
  • Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.
Nội dung họp xử lý kỷ luật bao gồm những gì?
Nội dung họp xử lý kỷ luật bao gồm những gì?

4. Quy trình xử lý kỷ luật lao động mới nhất

Việc xử lý người lao động vi phạm kỷ luật lao động được thực hiện theo quy định tại Điều 70 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

  • Bước 1: Xác nhận hành vi vi phạm
    • Việc xác nhận hành vi vi phạm có thể được thực hiện ở một trong hai giai đoạn:
      • Phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động ngay tại thời điểm xảy ra.
      • Phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động sau thời điểm hành vi đã xảy ra.
  • Bước 2: Tổ chức họp xử lý kỷ luật lao động
    • Cuộc họp xử lý kỷ luật lao động sẽ do người sử dụng lao động thực hiện.
    • Trước khi họp xử lý kỷ luật, thông báo trước ít nhất 05 ngày về nội dung, thời gian, địa điểm tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động, họ tên người bị xử lý, hành vi vi phạm cho các đối tượng sau:
      • Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động vi phạm là thành viên;
      • Người lao động vi phạm kỷ luật lao động;
      • Người đại điện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi.
  • Bước 3: Ban hành quyết định xử lý kỷ luật
    • Việc ban hành quyết định xử lý kỷ luật được thực hiện trong thời hiệu tại Điều 123 Bộ luật Lao động năm 2019, theo đó người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động, là một trong ai người sau:
      • Người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
      • Người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.
  • Bước 4: Thông báo công khai quyết định xử lý kỷ luật
    • Cũng trong thời hiệu quy định, quyết định xử lý kỷ luật phải được gửi đến người lao động, người đại diện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

5. Các trường hợp không được xử lý kỷ luật lao động

Căn cứ khoản 4 Điều 122 Bộ luật Lao động 2019, không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây:

  • (i) Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động.
  • (ii) Đang bị tạm giữ, tạm giam.
  • (ii) Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm sau đây:
    • Hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc.
    • Tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;
  • (iv) Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
  • Lưu ý: Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình theo khoản 5 Điều 122 Bộ luật Lao động 2019.

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1. Họp xử lý kỷ luật lao động gồm những ai?

Theo đó, thành phần họp xử lý kỷ luật lao động sẽ bao gồm:

  • Người lao động bị kỷ luật, người đại diện theo pháp luật trong trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi.
  • Người sử dụng lao động.
  • Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
  • Luật sư (nếu người lao động nhờ luật sư tham gia bào chữa).

6.2. Các hình thức xử lý vi phạm pháp luật lao động là gì?

Các hình thức xử lý kỷ luật lao động được quy định tại Điều 124 của Bộ luật Lao động năm 2019, thì có 04 hình thức xử lý kỷ luật lao động bao gồm: Khiển trách, Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 (sáu) tháng, Cách chức và Sa thải.

6.3. Hồ sơ kỷ luật viên chức gồm những gì?

Hồ sơ xử lý kỷ luật trình Hội đồng kỷ luật viên chức gồm: bản tự kiểm điểm, trích ngang sơ yếu lý lịch của viên chức có hành vi vi phạm, biên bản cuộc họp kiểm điểm viên chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng viên chức và các tài liệu khác có liên quan.

6.4. Xử lý kỷ luật sa thải khi nào?

Theo quy định hiện hành, thời hiệu xử lý kỷ luật sa thải là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm, nếu vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh thì khoản thời hạn này là 12 tháng.

6.5. Nội quy lao động là gì?

Theo quy định hiện hành thì nội quy lao động là văn bản do người sử dụng lao động ban hành. Nội quy lao động quy định về các quy tắc xử sự mà người lao động có trách nhiệm bắt buộc phải tuân thủ khi tham gia quan hệ lao động, cũng như các hành vi kỷ luật lao động, cách thức xử lý và trách nhiệm vật chất.