Những loại thuế, phí phải nộp khi mua căn hộ, chung cư
Những loại thuế, phí phải nộp khi mua căn hộ, chung cư

1. Những loại thuế, phí phải nộp khi mua căn hộ, chung cư

Khi mua căn hộ hoặc chung cư, người mua thường phải nộp các loại thuế và phí sau đây:

Thuế giá trị gia tăng (VAT):

Khi mua căn hộ từ chủ đầu tư, người mua phải nộp thuế VAT theo mức thuế suất 10% trên giá trị hợp đồng mua bán.

Ví dụ: Nếu căn hộ có giá trị 1 tỷ đồng, thuế VAT sẽ là 100 triệu đồng.

Lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ là khoản phí phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu căn hộ, chung cư. Mức lệ phí trước bạ là 0,5% trên giá trị căn hộ (giá trị tính lệ phí trước bạ có thể dựa trên giá hợp đồng hoặc bảng giá đất của nhà nước).

Công thức tính lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = Giá trị căn hộ x 0,5%

Phí bảo trì (phí bảo trì chung cư):

Phí bảo trì được quy định là 2% giá trị căn hộ, thường được thanh toán cùng lúc với giá mua căn hộ. Khoản phí này được sử dụng để duy trì, sửa chữa các hạng mục chung trong tòa nhà chung cư.

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) (khi mua bán căn hộ giữa cá nhân với cá nhân):

Nếu mua căn hộ từ cá nhân khác, người bán phải nộp thuế thu nhập cá nhân từ việc chuyển nhượng bất động sản, với mức thuế là 2% trên giá trị chuyển nhượng. Trong thực tế, hai bên có thể thỏa thuận ai là người nộp khoản thuế này.

Phí thẩm định hồ sơ:

Phí thẩm định hồ sơ đăng ký quyền sở hữu, chuyển nhượng nhà đất là khoản phí mà người mua phải nộp khi làm thủ tục sang tên sổ hồng. Mức phí này khác nhau tùy thuộc vào quy định của từng địa phương, nhưng thường không quá cao, khoảng vài trăm nghìn đồng.

Phí công chứng hợp đồng (trong trường hợp mua bán giữa cá nhân):

Khi mua bán căn hộ giữa cá nhân với cá nhân, hợp đồng mua bán cần phải được công chứng. Phí công chứng sẽ dựa trên giá trị tài sản, thường dao động từ 0,1% - 0,5% giá trị căn hộ.

2. Cách tính thuế lệ phí trước bạ khi mua căn hộ, chung cư

Công thức tính lệ phí trước bạ khi mua bán căn hộ chung cư

Căn cứ theo Điều 6 và điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, cùng với điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC, lệ phí trước bạ khi mua bán căn hộ chung cư được tính như sau:

Trường hợp giá căn hộ trong hợp đồng mua bán cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành

Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá trị chuyển nhượng ghi trong hợp đồng.

Ví dụ: Ông A bán cho ông B căn hộ 70m² với giá 2 tỷ đồng, lệ phí trước bạ mà ông B phải nộp là 10 triệu đồng (0,5% x 2 tỷ đồng).

Trường hợp giá căn hộ trong hợp đồng mua bán thấp hơn hoặc bằng giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành

Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ theo giá nhà nước.

Giá tính lệ phí trước bạ bao gồm:

Giá trị nhà:

Giá trị tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích x Giá 1m² x Tỷ lệ % chất lượng còn lại (nếu căn hộ là chung cư cũ).

Giá trị phần đất xây dựng căn hộ được phân bổ:

Giá tính lệ phí trước bạ = Giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành x Hệ số phân bổ.

Cách tính thuế lệ phí trước bạ khi mua căn hộ, chung cư
Cách tính thuế lệ phí trước bạ khi mua căn hộ, chung cư

Cách tính lệ phí trước bạ đối với căn hộ

Bước 1: Xác định giá trị tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ % chất lượng còn lại

Theo Quyết định 3023/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội ngày 18/06/2018, giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ % chất lượng còn lại được quy định cụ thể cho từng loại chung cư, phụ thuộc vào số tầng và thời gian sử dụng.

Giá tính lệ phí trước bạ cho các loại chung cư:

Loại chung cư

Giá 1m² tính lệ phí trước bạ

≤ 5 tầng

8.507.000 VNĐ

6-7 tầng

11.006.000 VNĐ

8-10 tầng

11.322.000 VNĐ

11-15 tầng

11.854.000 VNĐ

16-18 tầng

12.726.000 VNĐ

19-20 tầng

13.259.000 VNĐ

21-25 tầng

14.761.000 VNĐ

Tỷ lệ % chất lượng còn lại theo thời gian sử dụng:

Thời gian sử dụng

Công trình cấp II (%)

Dưới 5 năm

90%

Từ 5 đến 10 năm

80%

Trên 10 đến 20 năm

60%

Bước 2: Tính lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá trị nhà x Diện tích x Tỷ lệ % chất lượng còn lại).

Lưu ý:

Giá tính lệ phí trước bạ không bao gồm chi phí bảo trì phần sở hữu chung của chung cư.

Nếu trong hợp đồng mua bán và hóa đơn không tách riêng chi phí bảo trì, giá tính lệ phí trước bạ là tổng giá trị hợp đồng mua bán.

3. Phí công chứng hợp đồng

Theo quy định của pháp luật, hợp đồng công chứng được xem là căn cứ pháp lý cao nhất khi giao dịch chuyển quyền sở hữu nhà ở từ người bán sang người mua.

Mức thu phí công chứng hiện nay được quy định tại Thông tư số 257/2016/BTC như sau:

STT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50.000

2

Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng

100.000

3

Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

4. Phí thẩm định hồ sơ

Tại Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1 Người bán có phải nộp thuế khi bán căn hộ không?

  • Có, người bán phải nộp thuế thu nhập cá nhân từ việc chuyển nhượng bất động sản. Thuế này được tính theo tỷ lệ 2% trên giá trị chuyển nhượng bất động sản ghi trong hợp đồng.

5.2 Trường hợp nào được miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán căn hộ?

  • Một số trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, bao gồm:
  • Người bán chỉ có duy nhất một nhà ở hoặc quyền sử dụng đất tại Việt Nam.
  • Căn hộ thuộc diện thừa kế hoặc quà tặng giữa các thành viên trong gia đình theo quy định.

5.3 Có phí quản lý chung cư khi mua căn hộ không?

  • Có. Sau khi mua căn hộ, người mua sẽ phải đóng phí quản lý chung cư. Mức phí này được quy định trong hợp đồng mua bán hoặc theo quyết định của ban quản lý chung cư và dùng để duy trì các tiện ích, dịch vụ chung của tòa nhà.

5.4 Thuế VAT và phí trước bạ có được tính cùng lúc khi mua căn hộ không?

  • Không. Thuế VAT và phí trước bạ là hai khoản khác nhau. Thuế VAT thường đã được tính vào giá bán căn hộ, trong khi phí trước bạ chỉ được nộp sau khi hoàn tất thủ tục sang tên quyền sở hữu.