- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (287)
- Cư trú (234)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Biển số xe (225)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (151)
- Mã số thuế (145)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (115)
- Thuế thu nhập cá nhân (114)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Biên bản (84)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Đường bộ (50)
- Mức đóng BHXH (50)
- Mẫu đơn (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Thuế (44)
- Sổ đỏ (43)
- Giáo dục (42)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Bằng lái xe (38)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Pháp luật (32)
- Xử phạt hành chính (32)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Nhà ở (30)
- VNeID (29)
- Hành chính (29)
Nghỉ việc trước thời hạn hợp đồng sao cho đúng quy định mới nhất 2025?
Mục lục bài viết
- 1. Nghỉ việc trước thời hạn hợp đồng sao cho đúng quy định mới nhất 2025?
- 2. Trách nhiệm của các bên khi nghỉ việc trước thời hạn hợp đồng
- 3. Nghỉ việc trước thời hạn hợp đồng có được trả sổ bảo hiểm xã hội không?
- 4. Người lao động xin nghỉ việc có được hưởng trợ cấp thôi việc không?
- 5. Các câu hỏi liên quan
- 5.1. Nghỉ ngang có giấy quyết định nghỉ việc hay không?
- 5.2. Người lao động nghỉ ngang có được công ty trả lương không?
- 5.3. Người lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không?

1. Nghỉ việc trước thời hạn hợp đồng sao cho đúng quy định mới nhất 2025?
Theo Điều 35 Bộ luật lao động 2019 thì người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn, tuy nhiên để đảm bảo nghỉ việc trước thời hạn đúng quy định thì phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
(1) Nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng thì phải báo trước ít nhất 30 ngày.
(2) Nếu làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng thì phải báo trước ít nhất 03 ngày.
(3) Nếu người lao động làm ngành, nghề, công việc đặc thù đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên thì phải báo trước ít nhất 120 ngày;
- Nếu làm việc theo hợp đồng lao động đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng thì phải báo trước ít nhất bằng một phần tư (1/4) thời hạn của hợp đồng lao động.
Trong đó, các ngành, nghề, công việc đặc thù ở đây bao gồm:
- Thành viên tổ lái tàu bay; nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay, nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không, nhân viên điều độ, khai thác bay;
- Người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
- Thuyền viên thuộc thuyền bộ làm việc trên tàu Việt Nam đang hoạt động ở nước ngoài; thuyền viên được doanh nghiệp Việt Nam cho thuê lại làm việc trên tàu biển nước ngoài;
- Trường hợp khác do pháp luật quy định.
(4) Nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây thì người lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động ngay mà không cần phải báo trước:
- Người lao động không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận (trừ trường hợp quy định tại Điều 29 Bộ luật lao động 2019);
- Người lao động không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn (trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 97 Bộ luật lao động 2019);
- Người lao động bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
- Người lao động bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
- Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Bộ luật lao động 2019;
- Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật lao động 2019, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
- Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Bộ luật lao động 2019 làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

2. Trách nhiệm của các bên khi nghỉ việc trước thời hạn hợp đồng
Tại Điều 48 Bộ luật lao động 2019 quy định trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động như sau:
- Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:
- Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;
- Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;
- Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;
- Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.
- Các khoản tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động được ưu tiên thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản.
- Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:
- Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;
- Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.
- Người lao động có trách nhiệm sau đây:
-
Thông báo cho người sử dụng lao động ít nhất là 45 ngày nếu hợp động không xác định thời hạn.
-
Thông báo ít nhất 30 ngày cho người sử dụng lao động nếu hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn.
-
Thông báo ít nhất 03 ngày làm việc nếu hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng.
-
3. Nghỉ việc trước thời hạn hợp đồng có được trả sổ bảo hiểm xã hội không?
Khi hợp đồng lao động bị chấm dứt thì trong mọi trường hợp người sử dụng lao động đều phải chốt sổ bảo hiểm xã hội và trả lại sổ cho người lao động.
Căn cứ Điều 48 Bộ luật Lao động 2019 quy định về trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động, cụ thể như sau:
Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động
1. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:
a) Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;
b) Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;
c) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;
d) Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.
2. Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động được ưu tiên thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:
a) Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;
b) Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.
Bên cạnh đó căn cứ khoản 5 Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động như sau:
Trách nhiệm của người sử dụng lao động
...
5. Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.
Theo đó, người sử dụng lao động có trách nhiệm:
- Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;
- Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả;
- Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.
Quy định trên không phân biệt việc hợp đồng lao động bị chấm dứt do người lao động nghỉ việc trước thời hạn hay không. Do đó, khi hợp đồng lao động bị chấm dứt thì người sử dụng lao động đều phải chốt sổ bảo hiểm xã hội và trả lại sổ này cho người lao động.

4. Người lao động xin nghỉ việc có được hưởng trợ cấp thôi việc không?
Nếu người lao động xin nghỉ việc theo đúng quy định pháp luật thì sẽ được hưởng trợ cấp thôi việc.
Căn cứ tại Điều 46 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Trợ cấp thôi việc
1. Khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 của Bộ luật này thì người sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương, trừ trường hợp đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 36 của Bộ luật này.
2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.
3. Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi người lao động thôi việc.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo đó, điều kiện để người lao động được nhận trợ cấp thôi việc là khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động trong các trường hợp sau:
- Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp phải gia hạn hợp đồng đến hết nhiệm kỳ cho người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
- Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
- Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
- Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo đúng quy định pháp luật.
- Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định pháp luật.
Ngoài ra căn cứ tại Điều 40 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
1. Không được trợ cấp thôi việc.
2. Phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.
3. Phải hoàn trả cho người sử dụng lao động chi phí đào tạo quy định tại Điều 62 của Bộ luật này.
Theo đó, nếu người lao động xin nghỉ việc do hết hạn hợp đồng lao động và không muốn ký tiếp tục hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định pháp luật hoặc hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động sẽ được hưởng trợ cấp thôi việc.
Ngược lại nếu người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật thì sẽ không được trợ cấp thôi việc.
Ngoài ra điều kiện để được hưởng trợ cấp thôi việc là người lao động phải làm việc cho 01 người sử dụng lao động từ 12 tháng trở lên.
Như vậy, nếu người lao động xin nghỉ việc theo đúng quy định pháp luật thì sẽ được hưởng trợ cấp thôi việc.
5. Các câu hỏi liên quan
5.1. Nghỉ ngang có giấy quyết định nghỉ việc hay không?
Theo quy định pháp luật lao động hiện hành, không có quy định cụ thể trường hợp người lao động nghỉ ngang thì có phải ra quyết định nghỉ việc hay không.
5.2. Người lao động nghỉ ngang có được công ty trả lương không?
Căn cứ theo Điều 40 Bộ luật lao động 2019 người lao động nghỉ ngang vẫn được trả lương cho những ngày đã làm việc, nhưng phải chịu trách nhiệm bồi thường và không được hưởng trợ cấp thôi việc.
5.3. Người lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền của người lao động, theo đó, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan:
Tags
# Nghỉ việcCác từ khóa được tìm kiếm
# nghỉ việc trước thời hạn hợp đồngTin cùng chuyên mục
Mẫu quyết định sa thải chuẩn quy định mới nhất 2025

Mẫu quyết định sa thải chuẩn quy định mới nhất 2025
Quyết định sa thải là văn bản quan trọng do doanh nghiệp ban hành để chấm dứt hợp đồng lao động với người vi phạm kỷ luật nghiêm trọng. Việc ban hành quyết định này cần tuân thủ đúng quy định pháp luật để tránh tranh chấp lao động. Dưới đây là mẫu quyết định sa thải mới nhất 2025, đảm bảo đầy đủ nội dung theo quy định hiện hành. 03/03/2025Mẫu giấy quyết định thôi việc tiếng Anh (song ngữ) chuẩn mới nhất 2025

Mẫu giấy quyết định thôi việc tiếng Anh (song ngữ) chuẩn mới nhất 2025
Giấy quyết định thôi việc là văn bản quan trọng xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp và người lao động. Trong nhiều trường hợp, doanh nghiệp cần sử dụng mẫu quyết định song ngữ Anh - Việt để đảm bảo tính minh bạch và thuận tiện trong giao dịch quốc tế. Dưới đây là mẫu giấy quyết định thôi việc song ngữ mới nhất 2025, được trình bày chuẩn và đầy đủ nội dung. 03/03/2025Mất giấy quyết định thôi việc có chốt sổ BHXH để hưởng chế độ được không?

Mất giấy quyết định thôi việc có chốt sổ BHXH để hưởng chế độ được không?
Giấy quyết định thôi việc là một trong những giấy tờ quan trọng khi chấm dứt hợp đồng lao động. Tuy nhiên, nếu bị mất giấy này, người lao động có thể gặp khó khăn trong việc chốt sổ BHXH và hưởng các chế độ liên quan. Vậy mất quyết định thôi việc có ảnh hưởng gì không? Có cách nào để giải quyết trong trường hợp này? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây. 03/03/2025Giấy quyết định thôi việc khi nào có? Thời hạn giấy quyết đinh thôi việc bao lâu?

Giấy quyết định thôi việc khi nào có? Thời hạn giấy quyết đinh thôi việc bao lâu?
Giấy quyết định thôi việc là văn bản quan trọng xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp và người lao động. Nhiều người thắc mắc khi nào sẽ nhận được quyết định này và thời hạn của nó là bao lâu. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này. 03/03/2025Giấy quyết định thôi việc để làm gì?

Giấy quyết định thôi việc để làm gì?
Giấy quyết định thôi việc là văn bản quan trọng xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động giữa người lao động và doanh nghiệp. Văn bản này không chỉ giúp người lao động hoàn tất các thủ tục bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp mà còn có giá trị pháp lý trong trường hợp xảy ra tranh chấp lao động. Ngoài ra, đây cũng là tài liệu cần thiết khi người lao động xin việc tại công ty mới, chứng minh quá trình làm việc trước đó. 03/03/20253 mẫu đơn thôi việc công ty viết tay mới nhất 2025

3 mẫu đơn thôi việc công ty viết tay mới nhất 2025
Viết đơn thôi việc bằng tay thể hiện sự trang trọng và chuyên nghiệp, đồng thời giúp nhà tuyển dụng cảm nhận được sự chân thành của người lao động. Dưới đây là 3 mẫu đơn thôi việc viết tay mới nhất 2025, phù hợp với nhiều trường hợp khác nhau, giúp bạn tham khảo khi cần xin nghỉ việc. 03/03/2025Mẫu đơn xin nghỉ việc giáo viên chuẩn quy định mới nhất 2025

Mẫu đơn xin nghỉ việc giáo viên chuẩn quy định mới nhất 2025
Giáo viên khi muốn xin nghỉ việc cần viết đơn theo đúng quy định để đảm bảo quyền lợi và tuân thủ quy trình của cơ quan quản lý. Đơn xin nghỉ việc phải đầy đủ thông tin, trình bày rõ lý do và cam kết bàn giao công việc. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết và mẫu đơn xin nghỉ việc dành cho giáo viên theo quy định mới nhất. 03/03/2025Mẫu đơn xin nghỉ việc Tiếng Anh/song ngữ chuyên nghiệp mới nhất 2025

Mẫu đơn xin nghỉ việc Tiếng Anh/song ngữ chuyên nghiệp mới nhất 2025
Viết đơn xin nghỉ việc bằng song ngữ giúp bạn thể hiện sự chuyên nghiệp, đặc biệt trong môi trường làm việc quốc tế. Một đơn xin nghỉ việc cần đảm bảo ngắn gọn, lịch sự, thể hiện sự tôn trọng đối với công ty và đồng nghiệp. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cùng mẫu đơn nghỉ việc bằng tiếng Việt và tiếng Anh chuẩn nhất. 03/03/2025Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ việc qua email chuyên nghiệp mới nhất 2025

Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ việc qua email chuyên nghiệp mới nhất 2025
Viết đơn xin nghỉ việc qua email là cách nhanh chóng, tiện lợi và vẫn đảm bảo tính chuyên nghiệp. Tuy nhiên, để email được chấp nhận dễ dàng, bạn cần trình bày rõ ràng, lịch sự và tuân thủ quy tắc giao tiếp công sở. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giúp bạn soạn một email xin nghỉ việc đúng chuẩn, thể hiện sự tôn trọng với công ty và cấp trên. 03/03/2025Mẫu Đơn xin nghỉ việc nhà nước mới nhất 2025 cho công chức, viên chức
