Miễn thuế môn bài 2025 với hộ kinh doanh trong trường hợp nào?
Miễn thuế môn bài 2025 với hộ kinh doanh trong trường hợp nào?

1. Miễn thuế môn bài 2025 với hộ kinh doanh trong trường hợp nào?

Theo quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 4/10/2016 của Chính phủ, hộ kinh doanh (HKD) phải đóng mức lệ phí môn bài từ 300 nghìn đồng đến 01 triệu đồng/năm tuỳ theo mức doanh thu của HKD.

Lệ phí môn bài phải nộp đối với HKD được chia thành 3 mức:

  • HKD có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm nộp 1 triệu đồng/năm;
  • HKD có doanh thu trên 300 triệu đồng đến 500 triệu đồng/năm nộp 500 nghìn đồng/năm;
  • HKD có doanh thu trên 100 triệu đồng đến 300 triệu đồng/năm nộp 300 nghìn đồng/năm.

Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán được miễn lệ phí môn bài bao gồm: HKD có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống; HKD không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định.

2. 10 trường hợp được miễn thuế môn bài năm 2025

10 trường hợp được miễn thuế môn bài năm 2025
10 trường hợp được miễn thuế môn bài năm 2025

Căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp sau đây được miễn lệ phí môn bài (hay còn gọi là thuế môn bài):

(1) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

(2) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

(3) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

(4) Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

(5) Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

(6) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.

(7) Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

(8) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:

  • Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

(9) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

  • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
  • - Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.

(10) Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

3. Quy định về thời hạn nộp thuế môn bài

Căn cứ Khoản 4 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm:

  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) nộp lệ phí môn bài như sau:
    • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.
    • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại nộp lệ phí môn bài như sau:
    • Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động.
    • Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.

4. Mức phạt vi phạm hành chính đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài năm 2025

Mức phạt vi phạm hành chính đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài năm 2025
Mức phạt vi phạm hành chính đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài năm 2025

Căn cứ Điều 13, khoản 5 Điều 5 và điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, tổ chức có hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

  • Hình phạt chính:

(i) Hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ: Phạt cảnh cáo.

(ii) Hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng, trừ trường hợp phạt cảnh cáo nêu bên trên.

(iii) Hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

(iv) Đối với những hành vi sau: Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày; hoặc nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; hoặc không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp thì bị phạt từ tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

(v) Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế thì bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo mức phạt này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Lưu ý: Cá nhân có hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thì mức phạt tiền bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức nêu trên.

5. Những câu hỏi thường gặp

5.1. Khi nào phải đóng thuế môn bài?

Cụ thể tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau: Thời hạn nộp lệ phí môn bài theo quy định chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm

5.2. Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài bao lâu?

. Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, được chuyển đổi từ mô hình hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong 3 năm, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

5.3. Doanh thu bao nhiêu được miễn thuế?

Theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng (sửa đổi), hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 200 triệu đồng trở xuống sẽ không phải chịu thuế VAT.

5.4. Trong năm có thay đổi về vốn thì thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài là khi nào?

Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.