Địa điểm kinh doanh có được miễn thuế môn bài không?
Địa điểm kinh doanh có được miễn thuế môn bài không?

1. Địa điểm kinh doanh có được miễn thuế môn bài không?

Trường hợp địa điểm kinh doanh được thành lập trong thời gian doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài thì địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài. Nếu không thuộc trường hợp trên thì địa điểm kinh doanh vẫn phải đóng lệ phí môn bài.

Căn cứ Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.

Theo Thông tư 105/2020/TT-BTC không có quy định về cấp mã 13 số cho địa điểm kinh doanh.

Do vậy, địa điểm kinh doanh sẽ không xin cấp mã số thuế mà sử dụng mã số thuế của công ty/ chi nhánh chủ quản.

Đồng thời theo quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì địa điểm kinh doanh được cấp mã số địa điểm và mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.

Các trường hợp miễn lệ phí môn bài

Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về các trường hợp được miễn lệ phí môn bài như sau:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
  • Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
  • Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
    • Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
    • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
    • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
    • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
    • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
    • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập

Theo đó, trường hợp địa điểm kinh doanh được thành lập trong thời gian doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài thì địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài. Nếu không thuộc trường hợp trên thì địa điểm kinh doanh vẫn phải đóng lệ phí môn bài.

2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế của địa điểm kinh doanh

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế của địa điểm kinh doanh
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế của địa điểm kinh doanh

Theo Khoản 1 và Khoản 2 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về địa điểm nơi nộp hồ sơ khai thuế.

Người nộp thuế có địa điểm kinh doanh hay hoạt động sản xuất trên nhiều địa bàn cấp tỉnh dựa trên quy định tại điểm a, điểm b Khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế – cơ quan thuế địa điểm có kinh doanh khác tỉnh, khác thành phố nơi có cơ quan chính áp dụng với các trường hợp kê khai thuế môn bài tại địa điểm kinh doanh như sau:

  • Địa điểm kinh doanh đặt cùng tỉnh với trụ sở chính: Kê khai tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị
  • Địa điểm kinh doanh đặt khác tỉnh với trụ sở chính: Kê khai tại cơ quan thuế quản lý tại địa phương nơi đặt địa điểm kinh doanh.

3. Quy trình đóng thuế môn bài cho địa điểm kinh doanh

Hiểu được bản chất và nắm được thông tin quy định của pháp luật về thuế môn bài, doanh nghiệp phải đóng thuế môn bài cho địa điểm kinh doanh trong hai trường hợp dưới đây:

  • TH1: Địa điểm kinh doanh đặt cùng tỉnh với trụ sở chính công ty

Dưới đây là hồ sơ thủ tục kê khai thuế môn bài địa điểm kinh doanh như sau:

    • Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ hồ sơ: Tờ khai thuế môn bài (lệ phí môn bài) được hiện hành đính kèm theo mẫu tờ khai được quy định theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP

Mẫu 01/Tờ khai thuế môn bài
Mẫu 01/Tờ khai thuế môn bài
    • Bước 2: Nộp tờ khai thuế môn bài của địa điểm kinh doanh đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị đó.
  • TH2: Địa điểm kinh doanh đặt khác tỉnh với trụ sở chính công ty

Dưới đây là hồ sơ thủ tục kê khai thuế môn bài của địa điểm kinh doanh như sau:

    • Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ hồ sơ: Tờ khai thuế môn bài (hay lệ phí môn bài) được ban hành đính kèm tệp mẫu được quy định trong Nghị định số 139/2016/NĐ-CP
    • Bước 2: Nộp tờ khai thuế môn bài tại cơ quan quản lý thuế tại địa phương nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở tại đó.

4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài địa điểm kinh doanh

Thời hạn nộp lệ phí môn bài địa điểm kinh doanh
Thời hạn nộp lệ phí môn bài địa điểm kinh doanh

Lệ phí môn bài được nộp định kỳ hằng năm, cụ thể như sau:

Theo quy định tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP

  • Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
  • Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
    • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.
    • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
  • Ngoài ra, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
    • Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động.
    • Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.

5. Những câu hỏi thường gặp

5.1. Chi nhánh đóng lệ phí môn bài bao nhiêu?

  • Mức thu lệ phí môn bài 2025 với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
    • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.

5.2. Chi nhánh phụ thuộc nộp thuế môn bài ở đâu?

Sau khi chi nhánh được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, thì cần làm thủ tục nộp thuế môn bài chi nhánh phụ thuộc tại chi cục thuế. Doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tờ khai thuế môn bài tại chi cục thuế nơi có chi nhánh, sau đó đến chi nhánh ngân hàng được ủy nhiệm gần nhất để nộp phí môn bài.

5.3. Địa điểm kinh doanh khác tỉnh nộp thuế ở đâu?

Địa điểm kinh doanh khác tỉnh sẽ nộp tờ khai thuế môn bài ở cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính (cơ quan thuế ở địa phương nơi mà địa điểm kinh doanh đặt trụ sở).

5.4. Địa điểm kinh doanh phải nộp thuế gì?

Về chế độ kế toán: Địa điểm kinh doanh là đơn vị hạch toán phụ thuộc, không phải nộp thuế GTGT, tuy nhiên vẫn phải nộp thuế môn bài; Địa điểm kinh doanh không có con dấu, do đó trong trường hợp cần ký hợp đồng, xuất hóa đơn, hoặc ghi nhận chi phí bằng hóa đơn thì công ty mẹ sẽ thực hiện thay.