- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (316)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (154)
- Mã số thuế (143)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (109)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Biên bản (100)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (72)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Đường bộ (50)
- Mẫu đơn (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế (44)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Pháp luật (31)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- VNeID (29)
Mẫu đơn xin đi học lại THPT mới nhất 2025
Mục lục bài viết
- 1. Mẫu đơn xin đi học lại THPT mới nhất 2025
- 2. Thời gian nộp đơn xin học lại là khi nào?
- 3. Hồ sơ xin học lại đầy đủ mới nhất 2025 là gì?
- 4. Điều kiện để được học lại mới nhất 2025 là gì?
- 5. Thủ tục trở lại học sau khi bảo lưu mới nhất 2025
- 6. Các câu hỏi thường gặp
- 6.1. Học sinh trung học xin học lại có bị giới hạn độ tuổi không?
- 6.2. Thời gian bảo lưu kết quả học tập tối đa có thể được xem xét như thế nào?
- 6.3. Các trường hợp được xét bảo lưu kết quả học tập
- 6.4. Thủ tục để bảo lưu kết quả học tập bao gồm những gì?
- 6.5. Sinh viên giỏi, xuất sắc học lại quá 5% tín chỉ sẽ bị hạ bằng đúng không?

1. Mẫu đơn xin đi học lại THPT mới nhất 2025
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN HỌC LẠI
Kính gửi:……………………………………………...
Em tên là:………………………. Giới tính:………….
Sinh ngày:……………………… Nơi sinh:………….
Hiện đang là học sinh lớp:………. Trường:……………………………………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………..
Trong năm học:……………. Em có làm đơn xin nghỉ học.
Lý do:……………………………………………………………………………
Và đã được Nhà trường đồng ý theo Quyết định số:… ngày… tháng… năm…..
Nay đã hết thời gian xin nghỉ học, em có nguyện vọng muốn được đi học trở lại.
Kính mong Ban Giám hiệu nhà trường xem xét và đồng ý cho phép em được đi học trở lại.
Rất mong nhận được sự đồng ý của Ban Giám hiệu nhà trường.
Em xin chân thành cảm ơn!
……., ngày…. tháng…. năm…..
Người làm đơn
2. Thời gian nộp đơn xin học lại là khi nào?
Thời gian nộp đơn xin học lại thường được quy định bởi từng cơ sở giáo dục và phụ thuộc vào từng kỳ học. Tuy nhiên, thông thường:
- Đơn xin học lại thường được nộp trước khi bắt đầu kỳ học mới hoặc trong thời gian quy định khi có thông báo từ nhà trường.
- Thời gian cụ thể có thể khác nhau, nhưng thường kéo dài khoảng 1 đến 2 tuần trước khi khóa học chính thức bắt đầu.
- Đối với một số trường hợp đặc biệt, như nghỉ học do lý do sức khỏe hoặc gia đình, thời gian nộp đơn có thể linh động hơn, nhưng cần phải có giấy tờ xác nhận hợp lệ.
Học sinh, sinh viên nên theo dõi thông tin từ nhà trường hoặc khoa đào tạo để biết thời gian chính xác.
3. Hồ sơ xin học lại đầy đủ mới nhất 2025 là gì?
Hồ sơ xin học lại đầy đủ mới nhất năm 2025 thường bao gồm các giấy tờ và tài liệu sau đây:
- Đơn xin học lại: Được viết theo mẫu chuẩn của trường, có thể tải từ website hoặc nhận từ phòng đào tạo.
- Bản sao bằng cấp, học bạ: Các giấy tờ chứng minh trình độ học vấn trước đó (bản sao công chứng).
- Giấy tờ xác nhận lý do: Các giấy tờ liên quan đến lý do xin học lại (ví dụ: giấy tờ bệnh lý, giấy phép nghỉ học, giấy tờ gia đình…).
- Sơ yếu lý lịch: Điền đầy đủ thông tin cá nhân và xác nhận của địa phương hoặc cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu (bản sao công chứng).
- Phiếu đóng học phí (nếu có) hoặc xác nhận từ phòng tài chính về các khoản thu khác.
- Giấy tờ khác (nếu cần): Có thể là giấy tờ hỗ trợ từ các cơ quan nhà nước như bảo hiểm xã hội, giấy xác nhận hỗ trợ tài chính,…
Học sinh, sinh viên cần kiểm tra chi tiết yêu cầu từ nhà trường hoặc khoa đào tạo để chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đúng quy định.
4. Điều kiện để được học lại mới nhất 2025 là gì?

Điều kiện để được học lại mới nhất 2025 là gì?
Điều kiện để được học lại mà học sinh, sinh viên cần đáp ứng thông thường bao gồm:
- Độ tuổi: Học sinh phải còn trong độ tuổi quy định cho từng cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hoàn cảnh: Có lý do chính đáng, được nhà trường và cơ quan quản lý giáo dục địa phương chấp nhận. Ví dụ: Lý do sức khỏe, gia đình có biến cố, ...
- Kết quả học tập:
- Có kết quả học tập ở lớp trước đạt mức trung bình hoặc trên trung bình.
- Trường hợp học sinh chưa có kết quả học tập lớp trước do nghỉ học hoặc vì lý do khác, phải tham gia kỳ thi đánh giá năng lực học sinh lớp trước do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức và đạt kết quả tối thiểu 5 điểm cho mỗi môn thi.
- Một số lưu ý khác:
- Học sinh chỉ được học lại một lần trong một cấp học.
- Học sinh học lại phải thực hiện chương trình học và kế hoạch giảng dạy của lớp học đã nghỉ.
- Học sinh học lại phải hoàn thành các nội dung học tập theo yêu cầu của nhà trường.
- Học sinh nộp hồ sơ xin học lại theo quy định của nhà trường.
5. Thủ tục trở lại học sau khi bảo lưu mới nhất 2025
Tại Khoản 2 Điều 6 Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT quy định về thủ tục xin học lại như sau:
2. Thủ tục xin học lại.
a) Trường hợp xin học lại tại trường cũ:
Hiệu trưởng nhà trương cho phép nhập học sau khi đã kiểm tra hồ sơ.
b) Trường hợp xin học lại tại trường khác:
Hồ sơ bổ sung và thủ tục thực hiện như đối với học sinh chuyển trường.
c) Trường hợp xin học lại vào lớp đầu cấp trung học phổ thông:
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định trên cơ sở kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của học sinh trước khi nghỉ học.
Chi tiết thủ tục xin học lại như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin học lại và gửi hồ sơ xin học lại như sau:
- Trường hợp xin học lại tại trường cũ thì gửi hồ sơ đến nhà trường.
- Trường hợp xin học lại tại trường khác thực hiện theo Điều 5 Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT như sau:
- Nếu chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố thì gửi hồ sơ đến hiệu trưởng nhà trường nơi đến.
- Nếu chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố khác thì gửi hồ sơ tới Sở Giáo dục và Đào tạo nơi chuyển đến.
Lưu ý: Trường hợp xin học lại Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định trên cơ sở kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của học sinh trước khi nghỉ học.
- Bước 2: Khi hồ sơ được duyệt, học sinh sẽ nhận thông báo chính thức từ nhà trường và cần đóng học phí hoặc các khoản phí khác theo quy định. Sau khi hoàn tất việc đóng học phí, học sinh có thể bắt đầu tiếp tục học tập và tham gia các hoạt động học thuật của trường.
6. Các câu hỏi thường gặp
6.1. Học sinh trung học xin học lại có bị giới hạn độ tuổi không?
Học sinh trung học xin học lại sẽ bị giới hạn độ tuổi trong độ tuổi của từng cấp học.
Theo quy định tại Điều 33 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định về tuổi của học sinh trường trung học cụ thể như sau:
Điều 33. Tuổi của học sinh trường trung học
"1. Tuổi của học sinh vào học lớp 6 là 11 tuổi. Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi. Đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 6 và lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước.
2. Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 03 tuổi so với tuổi quy định.
3. Học sinh không được lưu ban quá 03 lần trong một cấp học.
4. Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể vào học trước tuổi hoặc học vượt lớp trong phạm vi cấp học. Việc xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:
a) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu có đơn đề nghị với nhà trường.
b) Hiệu trưởng thành lập Hội đồng khảo sát, tư vấn gồm thành phần cơ bản sau: đại diện của Lãnh đạo trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường; giáo viên dạy lớp học sinh đang theo học.
c) Căn cứ kết quả khảo sát của Hội đồng khảo sát, tư vấn, hiệu trưởng xem xét, quyết định.
5. Học sinh trong độ tuổi quy định ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được học ở trường trung học tại nơi cư trú hoặc trường trung học ở ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận. Việc xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:
a) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu có đơn đề nghị với nhà trường.
b) Hiệu trưởng tổ chức khảo sát trình độ của học sinh và xếp vào lớp phù hợp."
Đồng thời, tại khoản 2 Điều 4 Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT quy định đối tượng chuyển trường và xin học lại bao gồm:
Điều 4. Đối tượng chuyển trường và xin học lại.
"1. Chuyển trường:
a) Học sinh chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
b) Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để phải chuyển trường.
2. Xin học lại:
Học sinh xin học lại sau thời gian nghỉ nhưng còn trong độ tuổi quy định của từng cấp học."
Như vậy, học sinh trung học xin học lại sẽ bị giới hạn độ tuổi trong độ tuổi của từng cấp học.
6.2. Thời gian bảo lưu kết quả học tập tối đa có thể được xem xét như thế nào?
Theo Quy chế đào tạo trình độ đại học được ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT, thời gian bảo lưu tối đa được quy định tại Khoản 2 Điều 15:
Điều 15. Nghỉ học tạm thời, thôi học
“Thời gian bảo lưu tạm thời vì lý do cá nhân phải được tính vào thời gian học chính thức được quy định ở Khoản 5 Điều 2 Quy chế này.”
Theo đó, Khoản 5 Điều 2 quy định về thời gian tối đa để hoàn thành khóa học:
- Thời gian tối đa để hoàn thành khóa học đối với sinh viên học hệ chính quy là không được phép vượt quá 2 lần so với thời gian đào tạo chuẩn theo từng khóa đối với mỗi ngành nghề đào tạo khác nhau.
- Đối với sinh viên liên thông: thời gian học tối đa được tính trên cơ sở thời gian đào tạo chuẩn toàn khóa giảm tương ứng với khối lượng tín chỉ được miễn trừ.
Thời gian bảo lưu tối đa phải nhỏ hơn thời gian tối đa hoàn thành khóa học và sinh viên cũng phải đảm bảo được thời gian bắt đầu quay lại trường đi học lại tới khi hết thời gian bảo lưu phải hoàn thành được khóa học đó.
Ví dụ: Thời gian đào tạo chuẩn của khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học X là 04 năm. Thời gian học tối đa không vượt quá 02 lần là 08 năm. Vậy sinh viên có 04 năm tối đa để bảo lưu kết quả học tập, với điều kiện sinh viên có khả năng hoàn thành chương trình học của bản thân trong 04 năm còn lại.
6.3. Các trường hợp được xét bảo lưu kết quả học tập
Khoản 1 Điều 15 của Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định về các trường hợp được xét bảo lưu kết quả học tập, cụ thể như sau:
- Sinh viên có giấy điều động tham gia lực lượng vũ trang.
- Được cơ quan có thẩm quyền điều động hoặc tham gia các giải thi đấu quốc tế như olympic, học sinh giỏi,...
- Phải nghỉ để đảm bảo các vấn đề về sức khỏe có giấy chứng nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.
- Vì các lý do cá nhân, nhưng cá nhân đó đã phải học tập ít nhất 1 kỳ trở lên tại cơ sở đào tạo và không thuộc vào các trường hợp bị xem xét thôi học, kỷ luật.
6.4. Thủ tục để bảo lưu kết quả học tập bao gồm những gì?
Khoản 4 Điều 15 Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định về thủ tục bảo lưu kết quả sẽ do quy chế của cơ sở đào tạo quy định.
Thông thường, các giấy tờ cần thiết sẽ bao gồm:
- Đơn xin nghỉ học tạm thời,
- Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc đóng học phí tại các kỳ học trong trường,
- Giấy tờ chứng minh các lý do đã nêu để xin nghỉ học tạm thời và thực hiện bảo lưu kết quả học tập.
6.5. Sinh viên giỏi, xuất sắc học lại quá 5% tín chỉ sẽ bị hạ bằng đúng không?
Tại khoản 3 Điều 14 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT quy định:
Điều 14. Công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp
".................
3. Hạng tốt nghiệp được xác định căn cứ vào điểm trung bình tích lũy toàn khoá được quy định tại khoản 5 Điều 10 của Quy chế này, trong đó, hạng tốt nghiệp của sinh viên có điểm trung bình tích lũy loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm đi một mức nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Khối lượng của các học phần phải học lại vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chương trình;
b) Sinh viên đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.
.................."
Theo quy định trên, việc hạ bằng của sinh viên đại học chỉ áp dụng đối với những sinh viên xếp loại giỏi hoặc xuất sắc khi học lại quá 5% tổng số tín chỉ hoặc đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
Còn lại, đối với những sinh viên có điểm trung bình tích lũy dưới mức giỏi, xuất sắc thì Bộ Giáo dục không có quy định khác. Vì vậy, nếu thi rớt, học lại nhiều lần nhưng xếp loại học lực tốt nghiệp loại trung bình hoặc khá thì sinh viên cũng không bị hạ bằng.
Xem thêm các bài viết liên quan:
Tags
# Mẫu đơnCác từ khóa được tìm kiếm
# Mẫu đơn xin đi học lại THPTTin cùng chuyên mục
Xây dựng văn bản pháp luật là gì? 6 nguyên tắc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật cần biết mới nhất 2025

Xây dựng văn bản pháp luật là gì? 6 nguyên tắc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật cần biết mới nhất 2025
Xây dựng văn bản pháp luật là một hoạt động quan trọng nhằm tạo ra các quy định chung, được Nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng ổn định và phát triển. Đặc biệt, việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật không chỉ đòi hỏi sự chính xác, chặt chẽ về nội dung mà còn cần tuân thủ những nguyên tắc nhất định để đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và khả thi. Sau đây là 5 nguyên tắc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật mà bạn nhất định cần biết. 19/03/2025Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành duy nhất loại văn bản nào mới nhất 2025?

Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành duy nhất loại văn bản nào mới nhất 2025?
Ủy ban nhân dân cấp xã là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương, thực hiện chức năng quản lý trên địa bàn xã, phường, thị trấn. Tuy có thẩm quyền ban hành văn bản nhưng không phải loại văn bản nào UBND cấp xã cũng được ban hành. Theo quy định mới nhất năm 2025, UBND cấp xã chỉ được ban hành duy nhất một loại văn bản quy phạm pháp luật. Vậy đó là loại văn bản nào? 19/03/2025Văn bản trái pháp luật là gì? 5 trường hợp văn bản trái pháp luật cần biết mới nhất 2025

Văn bản trái pháp luật là gì? 5 trường hợp văn bản trái pháp luật cần biết mới nhất 2025
Trong quá trình ban hành và thực thi, không phải văn bản nào do cơ quan Nhà nước ban hành cũng đúng pháp luật. Thực tế vẫn tồn tại những văn bản trái pháp luật, gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Việc nhận diện và hiểu rõ các trường hợp văn bản trái pháp luật sẽ giúp bạn biết cách bảo vệ quyền lợi của mình khi cần thiết. Sau đây là khái niệm và 5 trường hợp văn bản trái pháp luật cần biết theo quy định mới nhất năm 2025. 19/03/202505 dạng chữ ký trong văn bản hành chính cần phân biệt mới nhất 2025

05 dạng chữ ký trong văn bản hành chính cần phân biệt mới nhất 2025
Trong lĩnh vực hành chính, chữ ký trên văn bản không chỉ là yếu tố thể hiện sự đồng ý mà còn khẳng định thẩm quyền và trách nhiệm của người ký. Tuy nhiên, chữ ký trong văn bản hành chính có nhiều dạng khác nhau, mỗi dạng mang ý nghĩa và giá trị pháp lý riêng. Nếu không nắm rõ, rất dễ xảy ra sai sót trong soạn thảo, ban hành và thực hiện văn bản. Sau đây là 05 dạng chữ ký trong văn bản hành chính cần phân biệt theo quy định mới nhất năm 2025 để bạn áp dụng đúng trong công việc. 19/03/2025Thứ tự hiệu lực các loại văn bản pháp luật chuẩn quy định mới nhất 2025

Thứ tự hiệu lực các loại văn bản pháp luật chuẩn quy định mới nhất 2025
Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, mỗi loại văn bản pháp luật được ban hành đều có giá trị và phạm vi áp dụng riêng. Tuy nhiên, giữa các văn bản có sự sắp xếp theo thứ bậc hiệu lực để bảo đảm tính thống nhất và tránh mâu thuẫn. Việc nắm rõ thứ tự hiệu lực các loại văn bản pháp luật không chỉ giúp áp dụng đúng quy định mà còn tránh hiểu sai và hạn chế rủi ro pháp lý. 19/03/20254 đặc điểm cơ bản của văn bản quy phạm pháp luật mới nhất 2025

4 đặc điểm cơ bản của văn bản quy phạm pháp luật mới nhất 2025
Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản quy phạm pháp luật đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo cơ sở để tổ chức thực hiện và bảo đảm tính thống nhất trong quản lý Nhà nước. Mỗi văn bản quy phạm pháp luật đều mang những đặc điểm riêng để phân biệt với các loại văn bản khác. Sau đây là 4 đặc điểm cơ bản của văn bản quy phạm pháp luật theo quy định mới nhất năm 2025, giúp bạn hiểu rõ và áp dụng đúng khi cần tra cứu hoặc sử dụng. 19/03/2025Văn bản luật, văn bản dưới luật là gì? Ví dụ về văn bản luật và văn bản dưới luật dễ hiểu mới nhất 2025

Văn bản luật, văn bản dưới luật là gì? Ví dụ về văn bản luật và văn bản dưới luật dễ hiểu mới nhất 2025
Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản luật và văn bản dưới luật là hai khái niệm quan trọng nhưng dễ gây nhầm lẫn đối với nhiều người. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa hai loại văn bản này sẽ giúp bạn dễ dàng tra cứu và áp dụng quy định đúng trong cuộc sống. Vậy văn bản luật, văn bản dưới luật là gì? 19/03/2025Văn bản áp dụng pháp luật là gì? Phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật mới nhất 2025

Văn bản áp dụng pháp luật là gì? Phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật mới nhất 2025
Trong hệ thống pháp luật, ngoài văn bản quy phạm pháp luật còn có văn bản áp dụng pháp luật — loại văn bản dùng để giải quyết những tình huống cụ thể. Việc hiểu rõ khái niệm và phân biệt hai loại văn bản này giúp áp dụng pháp luật chính xác. Sau đây là định nghĩa và cách phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật mới nhất 2025. 19/03/2025Hệ thống văn bản pháp luật là gì? 26 loại văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam theo quy định mới nhất 2025

Hệ thống văn bản pháp luật là gì? 26 loại văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam theo quy định mới nhất 2025
Hệ thống văn bản pháp luật là cách Nhà nước sắp xếp các loại văn bản quy định từ cao xuống thấp để quản lý và điều hành xã hội. Mỗi loại văn bản có thẩm quyền ban hành và giá trị pháp lý riêng. Nắm rõ hệ thống này giúp hiểu rõ văn bản nào quan trọng hơn, văn bản nào chỉ mang tính hướng dẫn. Từ năm 2025, hệ thống văn bản pháp luật Việt Nam có 26 loại văn bản cụ thể. Sau đây là danh sách đầy đủ và mới nhất để bạn dễ theo dõi và tra cứu khi cần. 19/03/2025Biên bản hòa giải thành có thể bị hủy bỏ không? Hiệu lực biên bản hòa giải quy định ra sao mới nhất 2025
