Lương thượng úy quân đội mới nhất 2025 bao nhiêu?
Lương thượng úy quân đội mới nhất 2025 bao nhiêu?

1. Lương thượng úy quân đội mới nhất 2025 bao nhiêu?

Lương thượng úy mới nhất hiện nay là 11.700.000 VNĐ.

Dưới đây là bảng lương quân đội theo quân hàm với hệ số lương cơ bản mới nhất được thực hiện theo theo Phụ lục Nghị định 204/2004/NĐ-CP và mức lương cơ sở mới nhất theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP là 2.340.000 VNĐ:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương đến 30/6/2024

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ 1/7/2024

(Đơn vị: VNĐ)

Đại tướng

10,40

18.720.000

24.336.000

Thượng tướng

9,80

17.640.000

22.932.000

Trung tướng

9,20

16.560.000

21.528.000

Thiếu tướng

8,60

15.480.000

20.124.000

Đại tá

8,00

14.400.000

18.720.000

Thượng tá

7,30

13.140.000

17.082.000

Trung tá

6,60

11.880.000

15.444.000

Thiếu tá

6,00

10.800.000

14.040.000

Đại úy

5,40

9.720.000

12.636.000

Thượng úy

5,00

9.000.000

11.700.000

Trung úy

4,60

8.280.000

10.764.000

Thiếu úy

4,20

7.560.000

9.828.000

(Mức lương trên đây là mức lương cơ bản chưa bao gồm các khoản phụ cấp quân đội)

2. Hướng dẫn cách tính lương quân đội đơn giản mới nhất

Lương quân đội thường bao gồm lương cơ bản và các khoản phụ cấp.

2.1. Cách tính lương cơ bản trong quân đội

Lương cơ bản (chưa tính các khoản phụ cấp) của lực lượng vũ trang (trong đó có lực lượng quân đội) và cán bộ, công chức, viên chức được tính dựa trên lương cơ sở và hệ số lương theo công thức sau:

Lương cơ bản = lương cơ sở x hệ số lương

Hiện nay, mức lương cơ sở là 2.340.000 VNĐ/ tháng theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Ví dụ: Ông A là đại tá có hệ số lương là 8,00. Mức lương cơ bản của ông A là:

8,00 x 2.340.000 = 18.720.000 VNĐ

2.2. 3 bảng phụ cấp quân đội mới nhất 2025

Mức phụ cấp trong quân đội gồm có phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu và phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu.

Dưới đây là 3 bảng phụ cấp trong quân đội mới nhất 2025 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:

2.2.1. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo

Đơn vị tính: Đồng/tháng

STT

Chức danh lãnh đạo

Hệ số

Đến 30/6/2024

Từ 01/7/2024

1

Bộ trưởng

1,5

2.700.000

3.510.000

2

Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

1,4

2.520.000

3.276.000

3

Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

1,25

2.250.000

2.925.000

4

Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng

1,1

1.980.000

2.574.000

5

Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng

1,0

1.800.000

2.340.000

6

Sư đoàn trưởng

0,9

1.620.000

2.106.000

7

Lữ đoàn trưởng

0,8

1.440.000

1.872.000

8

Trung đoàn trưởng

0,7

1.260.000

1.638.000

9

Phó Trung đoàn trưởng

0,6

1.080.000

1.404.000

10

Tiểu đoàn trưởng

0,5

900.000

1.170.000

11

Phó Tiểu đoàn trưởng

0,4

720.000

936.000

12

Đại đội trưởng

0,3

540.000

702.000

13

Phó Đại đội trưởng

0,25

450.000

585.000

14

Trung đội trưởng

0,2

360.000

468.000

2.2.2. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu

Đơn vị tính: Đồng/tháng

STT

Chức danh lãnh đạo

Hệ số

Đến 30/6/2024

Từ 01/7/2024

1

Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ

1,3

2.340.000

3.042.000

2

Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ

1,1

1.980.000

2.574.000

3

Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0,9

1.620.000

2.106.000

4

Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0,7

1.260.000

1.638.000

5

Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0,5

900.000

1.170.000

6

Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0,4

720.000

936.000

7

Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0,2

360.000

468.000

2.2.3. Phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

Đơn vị tính: Đồng

SỐ TT

ĐỐI TƯỢNG

HỆ SỐ

MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2024

1

Thượng sĩ

0,70

1.638.000

Học viên cơ yếu năm thứ năm

2

Trung sĩ

0,60

1.404.000

Học viên cơ yếu năm thứ tư

3

Hạ sĩ

0,50

1.170.000

Học viên cơ yếu năm thứ ba

4

Binh nhất

0,45

1.053.000

Học viên cơ yếu năm thứ hai

5

Binh nhì

0,40

936.000

Hướng dẫn cách tính lương quân đội đơn giản
Hướng dẫn cách tính lương quân đội đơn giản

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Hệ số lương cơ bản có áp dụng cho tất cả các quân nhân không?

Hệ số lương cơ bản áp dụng cho mọi quân nhân, từ sĩ quan, hạ sĩ quan đến binh sĩ, nhưng mức cụ thể sẽ phụ thuộc vào cấp hàm và chức vụ của từng người.

3.2. Công thức tính lương cơ bản trong quân đội là gì?

Công thức tính lương cơ bản là: Lương cơ bản = Hệ số lương x Mức lương cơ sở.

3.3. Lương đại tướng quân đội mới nhất bao nhiêu?

Lương đại tướng mới nhất hiện nay là 24.336.000 VNĐ.

3.4. Lương đại úy quân đội mới nhất bao nhiêu?

Lương đại úy mới nhất hiện nay là 12.636.000 VNĐ.

3.5. Lương thiếu tướng quân đội mới nhất bao nhiêu?

Lương thiếu tướng mới nhất hiện nay là 20.124.000 VNĐ.

3.6. Lương thiếu tá quân đội mới nhất 2025 bao nhiêu?

Lương thiếu tá mới nhất hiện nay là 14.040.000 VNĐ.

3.7. Lương thiếu úy quân đội mới nhất bao nhiêu?

Lương thiếu tá mới nhất hiện nay là 9.828.000 VNĐ.

3.8. Lương cơ bản có phải là lương dùng để đóng bảo hiểm xã hội cho quân nhân không?

Lương cơ bản không phải là lương dùng để đóng bảo hiểm xã hội, vì tiền lương đóng BHXH còn phụ thuộc vào các khoản phụ cấp.

Căn cứ vào Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

“Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

1. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).

Người lao động quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương cơ sở.

2. Đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật về lao động.

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.

3. Trường hợp tiền lương tháng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 lần mức lương cơ sở.

4. Chính phủ quy định chi tiết việc truy thu, truy đóng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động, người sử dụng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 122 của Luật này”.

Theo như quy định trên thì tiền lương đóng bảo hiểm xã hội bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp.

Hiện nay, pháp luật Việt Nam không có quy định nào định nghĩa hoặc đưa ra khái niệm về lương cơ bản. Trên thực tế, có thể hiểu rằng lương cơ bản là mức lương thấp nhất nhận được khi làm việc tại một vị trí nào đó, phụ thuộc vào trình độ, yêu cầu năng lực. Lương cơ bản không bao gồm các khoản tiền phụ cấp, hỗ trợ.

Do đó, lương cơ bản không phải là lương dùng để đóng bảo hiểm xã hội.