Lỗi quá tải 200%, 300% phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Lỗi quá tải 200%, 300% phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

1. Lỗi quá tải 200%, 300% phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

Mức phạt quá tải 200%, 300% hiện nay là 8.000.000 - 12.000.000 đồng.

Lỗi quá tải là hành vi điều khiển xe chở hàng vượt quá trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông, được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

Mức phạt lỗi quá tải hiện nay không có thay đổi so với trước năm 2025 và được quy định tại điều 21 Nghị định 168/2024/NĐ-CP như sau:

Điều 21. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ với xe ô tô vận chuyển hàng hóa

2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30% (trừ xe xi téc chở chất lỏng), trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng;

d) Điều khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bản thân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30%;

5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 30% đến 50%;

d) Điều khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bản thân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 30% đến 50%.

6. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 50% đến 100%;

b) Điều khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bản thân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 50% đến 100%;

7. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 100% đến 150%;

b) Điều khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bản thân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 100% đến 150%.

8. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 150%;

b) Điều khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bản thân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 150%;

Căn cứ quy định trên, các mức phạt đối với lỗi quá tải trọng được quy định như sau:

  • Phạt 800.000 - 1.000.000 VNĐ
    • Chở hàng vượt trọng tải cho phép trên 10% đến 30% (trừ xe xi téc chở chất lỏng).
    • Chở hàng vượt trọng tải trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng.
    • Xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo trên 10% đến 30%.
  • Phạt 3.000.000 - 5.000.000 VNĐ
    • Chở hàng vượt trọng tải trên 30% đến 50%.
    • Xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo trên 30% đến 50%.
  • Phạt 5.000.000 - 7.000.000 VNĐ
    • Chở hàng vượt trọng tải trên 50% đến 100%.
    • Xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo trên 50% đến 100%.
  • Phạt 7.000.000 - 8.000.000 VNĐ
    • Chở hàng vượt trọng tải trên 100% đến 150%.
    • Xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo trên 100% đến 150%.
  • Phạt 8.000.000 - 12.000.000 VNĐ
    • Chở hàng vượt trọng tải trên 150%.
    • Xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo trên 150%.

2. Giới hạn tải trọng xe mới nhất 2025

2.1 Giới hạn tải trọng trục xe, cụm trục xe

Căn cứ Điều 14 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT, giới hạn tải trọng xe được quy định như sau:

  • Trục đơn: Tải trọng tối đa không vượt quá 10 tấn.

  • Cụm trục kép:

    • Khoảng cách giữa hai tâm trục d < 1,0 mét: Tải trọng tối đa 11 tấn.
    • Khoảng cách 1,0 mét ≤ d < 1,3 mét: Tải trọng tối đa 16 tấn.
    • Khoảng cách d ≥ 1,3 mét: Tải trọng tối đa 18 tấn.
  • Cụm trục ba:

    • Khoảng cách giữa hai tâm trục liền kề d ≤ 1,3 mét: Tải trọng tối đa 21 tấn.
    • Khoảng cách d > 1,3 mét: Tải trọng tối đa 24 tấn.

2.2. Giới hạn khối lượng toàn bộ của xe, tổ hợp xe

Căn cứ Điều 15 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT, giới hạn tải trọng xe được quy định như sau:

(1) Đối với xe ô tô theo số trục:

  • 2 trục: ≤ 16 tấn
  • 3 trục: ≤ 24 tấn
  • 4 trục: ≤ 30 tấn
  • 5 trục trở lên:
    • Khoảng cách từ tâm trục đầu đến tâm trục cuối ≤ 7 mét: ≤ 32 tấn
    • Khoảng cách từ tâm trục đầu đến tâm trục cuối > 7 mét: ≤ 34 tấn

(2) Đối với tổ hợp xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc theo số trục:

  • 3 trục: ≤ 26 tấn
  • 4 trục: ≤ 34 tấn
  • 5 trục:
    • Khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu sơ mi rơ moóc 3,2 - 4,5 mét: ≤ 38 tấn
    • Khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu sơ mi rơ moóc > 4,5 mét: ≤ 42 tấn
  • 6 trục trở lên:
    • Khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu sơ mi rơ moóc 3,2 - 4,5 mét: ≤ 40 tấn (chở container: ≤ 42 tấn)
    • Khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu sơ mi rơ moóc 4,5 - 6,5 mét: ≤ 44 tấn
    • Khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu sơ mi rơ moóc > 6,5 mét: ≤ 48 tấn

(3) Đối với tổ hợp xe ô tô kéo rơ moóc:

  • Rơ moóc một cụm trục: Nếu khoảng cách từ tâm lỗ chốt kéo đến điểm giữa cụm trục rơ moóc ≥ 3,7 mét: ≤ 45 tấn
  • Rơ moóc nhiều cụm trục: Nếu khoảng cách từ tâm lỗ chốt kéo đến tâm trục trước hoặc điểm giữa cụm trục trước của rơ moóc ≥ 3,0 mét: ≤ 45 tấn
Giới hạn tải trọng xe mới nhất
Giới hạn tải trọng xe mới nhất

3. Hướng dẫn tính tải trọng xe chính xác tránh lỗi quá tải

Tỷ lệ % trọng tải bị quá tải so với giới hạn cho phép được tính như sau:

% quá tải = Khối lượng quá tải : Khối lượng cho phép x 100%

Trong đó:

Khối lượng quá tải = Khối lượng toàn bộ xe khi kiểm tra thực tế - Trọng tải tối đa cho phép của xe theo quy định pháp luật

Ví dụ:

  • Khối lượng toàn bộ xe khi kiểm tra thực tế: 25.000 kg (25 tấn)
  • Trọng tải tối đa cho phép: 20.000 kg (20 tấn)

Tính khối lượng quá tải:

  • Khối lượng quá tải = 25.000 kg – 20.000 kg = 5.000 kg (5 tấn)
  • Tính tỷ lệ % quá tải: 5.000/20.000 x 100% = 25%

Như vậy xe vượt quá tải trọng 25% so với trọng tải tối đa cho phép.

4. Lỗi quá tải có bị tước phù hiệu không mới nhất 2025?

Lỗi quá tải hiện nay không có quy định tước phù hiệu.

Cụ thể, theo Khoản 12 Điều 21 Nghị định 168/2024/NĐ-CP chỉ có quy định tước phù hiệu với hành vi tại điểm c khoản 6 điều 21, tức là hành vi "điều khiển xe không có hoặc không gắn phù hiệu theo quy định (đối với loại xe có quy định phải gắn phù hiệu) hoặc có phù hiệu nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp".

Ngoài ra, điều khoản này không có quy định về tước phù hiệu với lỗi quá tải.

Lỗi quá tải có bị tước phù hiệu không
Lỗi quá tải có bị tước phù hiệu không?

5. Lỗi quá tải trừ bao nhiêu điểm? Có bị thu giấy phép lái xe không?

5.1. Lỗi quá tải trừ bao nhiêu điểm

Dưới đây là các trường hợp vi phạm quá tải trọng bị trừ điểm Giấy phép lái xe theo khoản 13 Điều 21 Nghị định 168/2024/NĐ-CP:

Mức trừ điểm

Hành vi vi phạm quá tải trọng

02 điểm

Điều khiển xe chở hàng vượt trọng tải cho phép từ 10% đến 30% (điểm a khoản 2)

04 điểm

Điều khiển xe chở hàng vượt trọng tải cho phép từ 30% đến 50% (điểm a khoản 5)

08 điểm

Điều khiển xe chở hàng vượt trọng tải cho phép từ 100% đến 150% (điểm a khoản 7)

10 điểm

Điều khiển xe chở hàng vượt trọng tải cho phép trên 150% (điểm a khoản 8)

5.2. Lỗi quá tải có bị thu giấy phép lái xe không?

Lỗi quá tải có thể bị giữ bằng lái xe, thời hạn giữ bằng từ 07 đến 10 ngày.

Căn cứ Điều 48 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau về tạm giữ giấy phép lái xe:

Điều 48. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm

2. Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc để xác minh tình tiết làm căn cứ ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt có thể quyết định tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm một trong các hành vi quy định tại Nghị định này…

Thời hạn tạm giữ được quy định tại Khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý Vi phạm hành chính 2012 sửa đổi bởi Điểm b Khoản 64 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 như sau:

8. Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ; trường hợp vụ việc phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt thì thời hạn tạm giữ không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ.

Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được tính từ thời điểm tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ thực tế.

Như vậy, lỗi quá chiều cao xe tải có thể bị giữ bằng lái xe, thời hạn giữ bằng không quá 07 hoặc 10 ngày làm việc.

6. Các câu hỏi thường

6.1. Mức phạt lỗi quá tải 10%, 20%, 30%?

Quá tải từ 10% đến 30%: Phạt 800.000 - 1.000.000 đồng.

6.2. Mức phạt lỗi quá tải 40%, 50%?

Quá tải từ 40%, 50%: Phạt 3.000.000 - 5.000.000 đồng.

6.3. Lỗi quá tải 50% đến 100% phạt bao nhiêu?

Quá tải từ trên 50% đến 100%: Phạt 5.000.000 - 7.000.000 đồng.

6.4. Lỗi quá tải cầu đường phạt bao nhiêu?

Mức phạt xe quá tải trọng khi đi qua cầu, đường như sau:

  • Xe vượt quá tải trọng từ 10% đến 20% (không có giấy phép lưu hành hợp lệ): Mức phạt: Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
  • Xe vượt quá tải trọng từ 20% đến 50% (không có giấy phép lưu hành hợp lệ): Mức phạt: Từ 13.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng, trừ điểm GPLX 2 điểm.
  • Xe vượt quá tải trọng trên 50% (không có giấy phép lưu hành hợp lệ): Mức phạt: Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, trừ điểm GPLX 4 điểm.