Lỗi quá tải cầu đường phạt bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Lỗi quá tải cầu đường phạt bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

1. Lỗi quá tải cầu đường phạt bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

Điều 34 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định lỗi đi vào đường, cầu giới hạn tải trọng có mức phạt như sau:

Điều 34. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích lưu hành đường bộ (kể cả xe ô tô chở hành khách)

...

2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe vượt quá tải trọng cho phép của đường bộ trên 10% đến 20%, trừ trường hợp có giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng.

...

4. Phạt tiền từ 13.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của đường bộ trên 20% đến 50%, trừ trường hợp có giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng;

...

5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của đường bộ trên 50%, trừ trường hợp có giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng;

...

6. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này nếu gây hư hại cầu, đường còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.

7. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:

a) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 1, khoản 3, điểm a khoản 4 Điều này còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;

...

c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 5 Điều này còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;

Như vậy, mức phạt xe quá tải trọng khi qua cầu, đường như sau:

  • Xe vượt quá tải trọng từ 10% đến 20% (không có giấy phép lưu hành hợp lệ): Mức phạt: Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
  • Xe vượt quá tải trọng từ 20% đến 50% (không có giấy phép lưu hành hợp lệ): Mức phạt: Từ 13.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng, trừ điểm GPLX 2 điểm.
  • Xe vượt quá tải trọng trên 50% (không có giấy phép lưu hành hợp lệ): Mức phạt: Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, trừ điểm GPLX 4 điểm.

Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm nếu gây hư hại cầu, đường còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.

Trong đó, tỷ lệ % trọng tải bị quá tải so với giới hạn cho phép được tính như sau:

% quá tải = Khối lượng quá tải : Khối lượng cho phép x 100%

Trong đó:

Khối lượng quá tải = Khối lượng toàn bộ xe khi kiểm tra thực tế - Trọng tải tối đa cho phép khi đi qua đường, cầu

Ví dụ:

  • Khối lượng toàn bộ xe khi kiểm tra thực tế: 20.000 kg (20 tấn)
  • Trọng tải tối đa cho phép khi đi qua cầu, đường: 15.000 kg (15 tấn)

Tính khối lượng quá tải:

  • Khối lượng quá tải = 20.000 kg – 15.000 kg = 5.000 kg (5 tấn)
  • Tính tỷ lệ % quá tải: 5.000/15.000 x 100% = 33.33%

Như vậy xe vượt quá tải trọng 33,33% so với trọng tải tối đa cho phép.

2. Giới hạn tải trọng xe mới nhất 2025

2.1. Giới hạn tải trọng trục xe, cụm trục xe

Căn cứ Điều 14 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT, giới hạn tải trọng xe được quy định như sau:

  • Trục đơn: Tải trọng tối đa không vượt quá 10 tấn.

  • Cụm trục kép:

    • Khoảng cách giữa hai tâm trục d < 1,0 mét: Tải trọng tối đa 11 tấn.
    • Khoảng cách 1,0 mét ≤ d < 1,3 mét: Tải trọng tối đa 16 tấn.
    • Khoảng cách d ≥ 1,3 mét: Tải trọng tối đa 18 tấn.
  • Cụm trục ba:

    • Khoảng cách giữa hai tâm trục liền kề d ≤ 1,3 mét: Tải trọng tối đa 21 tấn.
    • Khoảng cách d > 1,3 mét: Tải trọng tối đa 24 tấn.

2.2. Giới hạn khối lượng toàn bộ của xe, tổ hợp xe

Căn cứ Điều 15 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT, giới hạn tải trọng xe được quy định như sau:

(1) Đối với xe ô tô theo số trục:

  • 2 trục: ≤ 16 tấn
  • 3 trục: ≤ 24 tấn
  • 4 trục: ≤ 30 tấn
  • 5 trục trở lên:
    • Khoảng cách từ tâm trục đầu đến tâm trục cuối ≤ 7 mét: ≤ 32 tấn
    • Khoảng cách từ tâm trục đầu đến tâm trục cuối > 7 mét: ≤ 34 tấn

(2) Đối với tổ hợp xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc theo số trục:

  • 3 trục: ≤ 26 tấn
  • 4 trục: ≤ 34 tấn
  • 5 trục:
    • Khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu sơ mi rơ moóc 3,2 - 4,5 mét: ≤ 38 tấn
    • Khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu sơ mi rơ moóc > 4,5 mét: ≤ 42 tấn
  • 6 trục trở lên:
    • Khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu sơ mi rơ moóc 3,2 - 4,5 mét: ≤ 40 tấn (chở container: ≤ 42 tấn)
    • Khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu sơ mi rơ moóc 4,5 - 6,5 mét: ≤ 44 tấn
    • Khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu sơ mi rơ moóc > 6,5 mét: ≤ 48 tấn

(3) Đối với tổ hợp xe ô tô kéo rơ moóc:

  • Rơ moóc một cụm trục: Nếu khoảng cách từ tâm lỗ chốt kéo đến điểm giữa cụm trục rơ moóc ≥ 3,7 mét: ≤ 45 tấn
  • Rơ moóc nhiều cụm trục: Nếu khoảng cách từ tâm lỗ chốt kéo đến tâm trục trước hoặc điểm giữa cụm trục trước của rơ moóc ≥ 3,0 mét: ≤ 45 tấn
Giới hạn tải trọng xe mới nhất
Giới hạn tải trọng xe mới nhất

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Chiều rộng xếp hàng hóa được phép là bao nhiêu?

Chiều rộng của hàng hóa xếp trên phương tiện giao thông cơ giới không được vượt quá chiều rộng của thùng xe theo thiết kế. Kích thước này được ghi rõ trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

3.2. Chiều dài xếp hàng hóa cho phép là bao nhiêu?

Chiều dài hàng hóa không được vượt quá 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế (ghi trong giấy chứng nhận kiểm định). Ngoài ra, chiều dài hàng hóa cũng không được vượt quá 20,0 mét.

3.3. Xe ô tô chở người có được xếp hàng ngoài xe không?

Xe ô tô chở người không được phép xếp hàng hóa nhô ra ngoài kích thước bao ngoài của xe, cũng như không được phép xếp hàng hóa lên nóc xe (trừ trường hợp có thiết kế được cơ quan đăng kiểm chứng nhận). Điều này nhằm bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông và không gây nguy hiểm.

3.4. Xe mô tô có giới hạn gì khi chở hàng?

Xe mô tô, xe gắn máy không được phép xếp hàng hóa vượt quá chiều rộng của giá đèo hàng về mỗi bên là 0,3 mét, và không được xếp hàng hóa nhô ra phía sau giá đèo hàng quá 0,5 mét. Bên cạnh đó, chiều cao của hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không được vượt quá 2 mét để đảm bảo không gây mất an toàn giao thông.

3.5. Xe thô sơ có giới hạn gì khi chở hàng?

Đối với xe thô sơ, hàng hóa không được vượt quá 1/3 chiều dài của thân xe, và không được vượt quá 1 mét phía trước hoặc phía sau xe. Bên cạnh đó, chiều rộng của hàng hóa cũng không được vượt quá 0,4 mét mỗi bên bánh xe để không gây cản trở giao thông và đảm bảo tầm nhìn của người điều khiển.

3.6. Xe tải thùng hở có mui có giới hạn chiều cao không?

Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa phải nằm trong giới hạn chiều cao của thùng xe theo thiết kế. Thông tin này được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe. Hàng hóa không được vượt quá chiều cao của thùng xe để đảm bảo tính an toàn khi tham gia giao thông.

3.7. Xe tải thùng không mui có chiều cao xếp hàng không?

Nếu xe tải thùng không mui, hàng hóa xếp trên xe phải tuân thủ các quy định về chiều cao. Cụ thể, với xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên, chiều cao không được vượt quá 4,2 mét. Với xe có khối lượng hàng hóa từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn, chiều cao không quá 3,5 mét, và với xe dưới 2,5 tấn, chiều cao xếp hàng không được vượt quá 2,8 mét. Điều này được ghi rõ trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật của xe.