Lỗi đè vạch khi dừng đèn đỏ phạt bao nhiêu mới nhất
Lỗi đè vạch khi dừng đèn đỏ phạt bao nhiêu mới nhất

1. Lỗi đè vạch khi dừng đèn đỏ phạt bao nhiêu mới nhất 2025

1.1. Xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Lỗi đè vạch khi dừng đèn đỏ(không gây tai nạn)

Căn cứ tại điểm a khoản 1, theo điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, người điều khiển xe vi phạm bị phạt tiền 400.000 đồng đến 600.000

Lỗi đè vạch khi dừng đèn đỏ(gây tai nạn)

Nếu vi phạm dẫn đến tai nạn giao thông, mức phạt được quy định tại điểm b khoản 10 Điều 6 là từ 20 triệu đồng đến 22 triệu đồng.

Ngoài tiền phạt, người vi phạm đồng thời bị trừ 10 điểm bằng lái xe theo điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định này

1.2. Đối với xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Lỗi đè vạch khi dừng đèn đỏ(không gây tai nạn)

Căn cứ tại điểm a Khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP người điều khiển xe vi phạm bị phạt tiền 200.000- 400.000 đồng

Lỗi đè vạch khi dừng đèn đỏ(gây tai nạn)

Nếu gây tai nạn giao thông, mức phạt tăng lên từ 10-14 triệu đồng

Người vi phạm còn bị trừ 10 điểm bằng lái xe

1.3. Đối với xe máy chuyên dùng

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Lỗi đè vạch khi dừng đèn đỏ(không gây tai nạn)

Theo điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định mức phạt từ 400.000-600.000 đồng.

Lỗi đè vạch khi dừng đèn đỏ(gây tai nạn)

Nếu gây tai nạn, mức phạt sẽ tăng lên từ 14 triệu đồng đến 16 triệu đồng.

1.4. Đối với xe đạp, xe đạp máy và các loại xe thô sơ khác

Theo Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP xe đạp, xe đạp máy, xe thô sơ nếu vi phạm không gây tai nạn bị phạt tiền từ 100.000-200.000 đồng; Xe vật nuôi nếu vi phạm không gây tai nạn bị phạt tiền từ 150.000-250.000 đồng.

Những mức phạt trên nhằm tăng cường ý thức chấp hành luật giao thông và đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông.

2. Thế nào là lỗi đè vạch kẻ đường?

Thế nào là lỗi đè vạch kẻ đường?

Thế nào là lỗi đè vạch kẻ đường?

Lỗi đè vạch kẻ đường tuy không có khái niệm nhất định nhưng trong Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 đã khẳng định một điều khi tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh và chỉ dẫn của hệ thống báo hiệu đường bộ mà trong hệ thống báo hiệu đó lại có mục vạch kẻ đường, hiểu đơn giản là người tham gia giao thông không được đè bánh xe máy hay xe ô tô lên các vạch kẻ đường mà theo quy định không được phép cắt qua có rất nhiều loại vách kẻ được bị cấm điển hình như: vạch dọc đường; vạch cấm dừng xe trên đường, vạch ngang đường....

3. Lỗi đè vạch kẻ đường ô tô, xe máy phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

3.1. Xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Lỗi đè vạch kẻ đường (không gây tai nạn)

Căn cứ tại điểm a khoản 1, theo điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, người điều khiển xe vi phạm bị phạt tiền 400.000 đồng đến 600.000

Lỗi đè vạch kẻ đường (gây tai nạn)

Nếu vi phạm dẫn đến tai nạn giao thông, mức phạt được quy định tại điểm b khoản 10 Điều 6 là từ 20 triệu đồng đến 22 triệu đồng.

Ngoài tiền phạt, người vi phạm đồng thời bị trừ 10 điểm bằng lái xe theo điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định này

3.2. Đối với xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Lỗi đè vạch kẻ đường (không gây tai nạn)

Căn cứ tại điểm a Khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP người điều khiển xe vi phạm bị phạt tiền 200.000- 400.000 đồng

Lỗi đè vạch kẻ đường (gây tai nạn)

Nếu gây tai nạn giao thông, mức phạt tăng lên từ 10-14 triệu đồng

Người vi phạm còn bị trừ 10 điểm bằng lái xe

3.3. Đối với xe máy chuyên dùng

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Lỗi đè vạch kẻ đường (không gây tai nạn)

Theo điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định mức phạt từ 400.000-600.000 đồng.

Lỗi đè vạch kẻ đường (gây tai nạn)

Nếu gây tai nạn, mức phạt sẽ tăng lên từ 14 triệu đồng đến 16 triệu đồng.

3.4. Đối với xe đạp, xe đạp máy và các loại xe thô sơ khác

Theo Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP xe đạp, xe đạp máy, xe thô sơ nếu vi phạm không gây tai nạn bị phạt tiền từ 100.000-200.000 đồng; Xe vật nuôi nếu vi phạm không gây tai nạn bị phạt tiền từ 150.000-250.000 đồng.

4. Phân loại vạch kẻ đường theo QCVN 41:2024/BGTVT mới nhất 2025

4.1. Nhóm vạch phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều

  • Vạch 1.1: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đơn, đứt nét.
Vạch tim đường 1.1
Vạch tim đường 1.1
    • Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau. Xe được phép cắt qua để sử dụng làn ngược chiều từ cả hai phía.
    • Quy cách:
      • Vạch 1.1 là vạch đơn, đứt nét, màu vàng. Bề rộng nét vẽ b = 15 cm, chiều dài đoạn nét liền L1 = 1 m - 3 m; chiều dài đoạn nét đứt (2 m - 6 m); tỷ lệ L1/L2=1:2. Trong trường hợp đường hẹp, không đủ 2 làn cơ giới, nhưng có nhiều xe máy lưu thông, có thể sử dụng vạch dạng này để phân chia, khi đó bề rộng vạch rộng 10cm, tỷ lệ L1/L2=1:3 hoặc 1:2.
      • Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).
  • Vạch 1.2: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đơn, nét liền:
Vạch tim đường 1.2
Vạch tim đường 1.2
    • Ý nghĩa sử dụng của vạch 1.2: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.
    • Về quy cách:
      • Vạch 1.2 là vạch đơn, liền nét, màu vàng, bề rộng vạch 15 cm. Vạch này thường sử dụng ở đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn trên các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới và không có dải phân cách giữa.
      • Chỉ được sử dụng vạch 1.2 để phân chia hai chiều xe chạy khi bề rộng làn đường đáp ứng được điều kiện chuyển động của các loại xe có kích thước lớn được phép tham gia giao thông trên tuyến đường đang xét.
  • Vạch 1.3: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đôi, nét liền:
Vạch tim đường 1.3
Vạch tim đường 1.3
    • Ý nghĩa sử dụng của vạch 1.3: Dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, xe không được lấn làn, không được đè lên vạch. Vạch này thường dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều cho đường có từ 4 làn xe cơ giới trở lên, không có dải phân cách giữa trên đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn hoặc ở các vị trí cần thiết khác.
    • Về Quy cách:
      • Vạch 1.3 là vạch đôi song song, liền nét, màu vàng, bề rộng nét vẽ b = 15 cm, khoảng cách phía trong hai mép vạch đơn nhỏ nhất là 15 cm; lớn nhất là 50 cm. Nếu khoảng cách hai mép phía trong của các vạch đơn lớn hơn 50 cm thì sử dụng vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo, màu vàng (vạch 4.1).
      • Vạch này thường dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều cho đường có từ 4 làn xe cơ giới trở lên, không có dải phân cách giữa trên đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn hoặc ở các vị trí cần thiết khác.
      • Trường hợp các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới, không có dải phân cách giữa có thể sử dụng vạch 1.3 ở các vị trí cần thiết để nhấn mạnh mức độ nguy hiểm, không được lấn làn, không được đè lên vạch. Tác dụng của vạch 1.3 trong trường hợp này tương tự vạch 1.2.
  • Vạch 1.4: Vạch phân chia hai chiều xe chạy, dạng vạch đôi gồm một vạch nét liền, một vạch nét đứt
    • Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều. Xe trên làn đường tiếp giáp với vạch đứt nét được phép cắt qua và sử dụng làn ngược chiều khi cần thiết; Xe trên làn đường tiếp giáp với vạch liền nét không được lấn làn hoặc đè lên vạch.
Vạch 1.4
Vạch 1.4
    • Quy cách:
      • Vạch 1.4 là vạch đôi song song, một vạch liền nét, một vạch đứt nét.
        • Bề rộng nét vẽ của các vạch b = 15 cm; khoảng cách phía trong hai mép vạch đơn là 15 cm - 20 cm.
        • Đối với vạch đứt nét, chiều dài đoạn nét liền L1 = (1 m - 3 m); chiều dài đoạn nét đứt L2 = (2 m - 6m); tỷ lệ L1/L2 = 1:2.

Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).

      • Vạch này được sử dụng trên đường có từ 2 làn xe trở lên, không có dải phân giữa, ở các đoạn cần thiết phải cấm xe sử dụng làn ngược chiều theo một hướng xe chạy nhất định để đảm bảo an toàn.

Trường hợp chỉ có một làn xe bên phía tiếp giáp với vạch liền nét, bề rộng của làn đường này phải đáp ứng được điều kiện chuyển động của các loại xe có kích thước lớn được phép tham gia giao thông trên tuyến đường đang xét.

  • Vạch 1.5: Vạch xác định ranh giới làn đường có thể thay đổi hướng xe chạy
Vạch 1.5
Vạch 1.5
    • Ý nghĩa sử dụng: dùng để xác định ranh giới làn đường có thể thay đổi hướng xe chạy trên đó theo thời gian. Hướng xe chạy ở một thời điểm trên làn đường có thể đổi chiều được quy định bởi người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn, biển báo hoặc các báo hiệu khác phù hợp.
    • Quy cách:
      • Vạch 1.5 là vạch đôi, đứt nét, màu vàng, bề rộng nét vẽ b = 15 cm; khoảng cách phía trong hai mép vạch đơn là 15 cm - 20 cm; khoảng cách nét liền L1 = (1 m - 2 m), khoảng cách nét đứt L2 = ( 3m - 6m), tỷ lệ L1:L2 = 1:3.
      • Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).

4.2. Nhóm vạch phân chia các làn xe chạy cùng chiều

  • Vạch 2.1: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, đứt nét

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều. Trong trường hợp này, xe được phép thực hiện việc chuyển làn đường qua vạch 2.1.

Vạch 2.1
Vạch 2.1

Quy cách:

    • Vạch 2.1 là vạch đơn, đứt nét, màu trắng.
    • Bề rộng nét vẽ b = 15cm, chiều dài đoạn nét liền L1 = (1 m - 3 m);
    • Chiều dài đoạn nét đứt (3 m - 9 m);
    • Tỷ lệ L1/L2 = 1:3.
    • Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).
  • Vạch 2.2: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, liền nét.

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều trong trường hợp không cho phép xe chuyển làn hoặc sử dụng làn khác; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.

Vạch 2.2
Vạch 2.2

Quy cách: Vạch 2.2 là vạch đơn, liền nét, màu trắng, bề rộng vạch 15 cm.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Các trường hợp nào được coi là đè vạch khi dừng đèn đỏ?

Khi xe của bạn vượt qua vạch dừng trước khi đèn giao thông chuyển sang màu xanh, bạn đã vi phạm đè vạch. Việc này áp dụng cho tất cả các loại phương tiện giao thông.

5.2. Làm thế nào để nhận biết được vạch dừng đèn đỏ khi tham gia giao thông?

Vạch dừng thường được sơn màu trắng và có thể dễ dàng nhìn thấy trên mặt đường tại các ngã tư, giao lộ. Chúng thường nằm ngay trước đèn giao thông hoặc ngay trước nơi người đi bộ qua đường.

5.3. Người vi phạm có thể yêu cầu giảm mức phạt trong trường hợp đặc biệt nào không?

Trong một số trường hợp đặc biệt, nếu bạn có lý do hợp lý và chứng minh được rằng vi phạm không hoàn toàn là lỗi của mình, bạn có thể yêu cầu giảm mức phạt. Tuy nhiên, quyết định cuối cùng thuộc về cơ quan có thẩm quyền.