Hướng dẫn nộp thuế GTGT. Thời hạn nộp tiền thuế GTGT quý 4 năm 2023
Hướng dẫn nộp thuế GTGT. Thời hạn nộp tiền thuế GTGT quý 4 năm 2023

1. Quy định về thời hạn nộp thuế GTGT quý 4/2023

Căn cứ tại Điều 44 Luật Quản lý Thuế 2019 thì thời hạn nộp tờ khai thuế như sau:

" Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:

a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;

b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:

a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;

b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;

c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.

5. Chính phủ quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; tiền sử dụng đất; tiền thuê đất, thuê mặt nước; tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; lệ phí trước bạ; lệ phí môn bài; khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; báo cáo lợi nhuận liên quốc gia.

6. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.

7. Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động."

Như vậy, thời gian nộp tờ khai các loại thuế quý 4 năm 2023 như sau:

Đối với thuế giá trị gia tăng (GTGT): Hạn cuối nộp tờ khai thuế GTGT cho kỳ tính thuế quý 4 năm 2023 là ngày 31 tháng 01 năm 2024.

Đối với thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công: Đối với tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế, thời hạn nộp tờ khai thuế và nộp thuế cũng là ngày 31 tháng 01 năm 2024.

2. Thuế GTGT Quý 4/2023 có thuộc trường hợp được gia hạn theo Nghị định 12/2023/NĐ-CP không?

Thuế GTGT Quý 4/2023 có thuộc trường hợp được gia hạn theo Nghị định 12/2023/NĐ-CP không?
Thuế GTGT Quý 4/2023 có thuộc trường hợp được gia hạn theo Nghị định 12/2023/NĐ-CP không?

Căn cứ vào Điều 4 Nghị định 12/2023/NĐ-CP, việc gia hạn thời hạn nộp thuế được quy định như sau:

Gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT: Nghị định này quy định gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế GTGT phát sinh phải nộp, ngoại trừ thuế GTGT khâu nhập khẩu, cho các kỳ tính thuế từ tháng 3 đến tháng 8 năm 2023 (đối với các doanh nghiệp kê khai thuế theo tháng) và cho quý I, quý II năm 2023 (đối với doanh nghiệp kê khai thuế theo quý).

Thời gian gia hạn: Cụ thể, thời gian gia hạn cho các kỳ tính thuế là:

Tháng 3, 4, 5 năm 2023: Gia hạn 06 tháng.

Tháng 6 năm 2023: Gia hạn 05 tháng.

Tháng 7 năm 2023: Gia hạn 04 tháng.

Tháng 8 năm 2023: Gia hạn 03 tháng.

Thời hạn nộp thuế: Các thời hạn nộp thuế GTGT của các kỳ tính thuế đã được quy định, bao gồm:

Kỳ tính thuế tháng 3 năm 2023: Nộp chậm nhất là ngày 20 tháng 10 năm 2023.

Kỳ tính thuế tháng 4 năm 2023: Nộp chậm nhất là ngày 20 tháng 11 năm 2023.

Kỳ tính thuế tháng 5 năm 2023: Nộp chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2023.

Kỳ tính thuế tháng 6 năm 2023: Nộp chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2023.

Kỳ tính thuế tháng 7 năm 2023: Nộp chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2023.

Kỳ tính thuế tháng 8 năm 2023: Nộp chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2023.

Kỳ tính thuế quý I năm 2023: Nộp chậm nhất là ngày 31 tháng 10 năm 2023.

Kỳ tính thuế quý II năm 2023: Nộp chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2023.

Như vậy, theo nội dung của Nghị định 12/2023/NĐ-CP, thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng cho kỳ tính thuế quý 4 năm 2023 không nằm trong danh sách các kỳ tính thuế được gia hạn. Do đó, người nộp thuế phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đúng theo thời hạn đã được quy định, cụ thể là chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 năm 2024.

3. Hồ sơ cần kèm theo khi nộp tiền thuế GTGT quý 4 năm 2023

Hồ sơ cần kèm theo khi nộp tiền thuế GTGT quý 4 năm 2023
Hồ sơ cần kèm theo khi nộp tiền thuế GTGT quý 4 năm 2023

Khi nộp tiền thuế giá trị gia tăng (GTGT) cho quý 4 năm 2023, người nộp thuế cần chuẩn bị và kèm theo một số hồ sơ cần thiết để đảm bảo việc nộp thuế diễn ra thuận lợi. Cụ thể:

Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT): Tờ khai này phải được điền đầy đủ và chính xác, phản ánh đúng doanh thu và số thuế GTGT phải nộp trong quý.

Mẫu 01/GTGT

Biên lai nộp thuế: Nếu nộp thuế tại ngân hàng hoặc kho bạc, cần có biên lai hoặc chứng từ chứng minh việc nộp thuế đã được thực hiện.

Hóa đơn GTGT: Kèm theo bản sao hoặc bản chính các hóa đơn GTGT liên quan đến hoạt động kinh doanh trong quý 4 để làm căn cứ xác định số thuế đầu vào.

Báo cáo tài chính (nếu có): Một số trường hợp, cơ quan thuế có thể yêu cầu báo cáo tài chính để kiểm tra tính hợp lệ của doanh thu.

Các tài liệu khác (nếu cần): Tùy vào yêu cầu của cơ quan thuế, có thể cần kèm theo các tài liệu bổ sung khác như hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng, hoặc các tài liệu khác chứng minh hoạt động kinh doanh.

Xem bài viết có liên quan:

Quy định về lập tờ khai bổ sung thuế giá trị gia tăng

Danh mục hàng hóa được giảm xuống 8% trong năm 2024